Scottish Premiership 2024–25
Giải Ngoại hạng Scotland 2024–25 (được gọi là Giải Ngoại hạng William Hill vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ mười hai của giải Ngoại hạng Scotland, hạng đấu cao nhất của bóng đá Scotland và là mùa giải thứ 128 của giải đấu hàng đầu quốc gia, không bao gồm một mùa giải bị hủy do Thế chiến thứ II. Celtic là nhà vô địch ba lần liên tiếp. Mùa giải bắt đầu vào ngày 3 tháng 8 năm 2024.[2]
Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 3 tháng 8 năm 2024 – 18 tháng 5 năm 2025 |
Số trận đấu | 98 |
Số bàn thắng | 287 (2,93 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Sam Dalby (Dundee United) (8 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Rangers 6–0 Ross County (24/8/2024) Rangers 6–0 Kilmarnock (4/12/2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | St Johnstone 0–6 Celtic (28/9/2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Motherwell 4–3 Dundee United (14/12/2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | 7 trận Aberdeen (v1-v7) Celtic (2 lần) (v1-v7, v9-v16 hoãn v11) |
Chuỗi bất bại dài nhất | 15 trận Celtic (v1-v16, hoãn v11) |
Chuỗi không thắng dài nhất | 9 trận Hibernian (v6-v13, đấu trước v15) |
Chuỗi thua dài nhất | 5 trận Heart of Midlothian (v2-v5, đấu trước v15) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 59.612 Celtic 3–0 Rangers (1/9/2024) |
Trận có ít khán giả nhất | 3.063 Ross County 3–3 St Johnstone (21/9/2024) |
Tổng số khán giả | 1.607.384[1] (98 trận) |
Số khán giả trung bình | 16.402 |
← 2023–24 2025–26 →
Thống kê tính đến ngày 15/12/2024. |
Giải đấu có sự tham gia của mười hai đội: Aberdeen, Celtic, Dundee, Dundee United, Heart of Midlothian, Hibernian, Kilmarnock, Motherwell, Rangers, Ross County, St Johnstone và St Mirren.
Thể thức
sửaTrong giai đoạn đầu của mùa giải, 12 đội sẽ thi đấu vòng tròn tính điểm, trong đó mỗi đội sẽ đấu với các đội còn lại ba lần. Sau 33 lượt trận, giải đấu chia thành hai phần gồm sáu đội, mỗi đội sẽ đấu với nhau trong phần đó. Giải đấu cố gắng cân bằng danh sách trận đấu để các đội trong cùng một phần sẽ đấu với nhau hai lần trên sân nhà và hai lần trên sân khách, nhưng đôi khi điều này là không thể. Tổng cộng sẽ có 228 trận đấu được diễn ra, với 38 lượt trận đấu.
Các đội bóng
sửaCác đội sau đây đã thay đổi hạng đấu sau mùa giải 2023–24.
Thăng hạng từ Scottish Championship 2023–24 Xuống hạng từ Scottish Championship 2024–25 Sân vận độngsửa
|
Nhân sự và tài trợ
sửaĐội | Huấn luyện viên trưởng | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu (trước) | Nhà tài trợ áo đấu (sau) | Nhà tài trợ áo đấu (tay áo) | Nhà tài trợ quần đùi |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Aberdeen | Jimmy Thelin | Graeme Shinnie | Adidas | Texo Group | không | RAM Tubulars | Texo Group |
Celtic | Brendan Rodgers | Callum McGregor | Adidas | Dafabet | Magners | Celtic FC Foundation | không |
Dundee | Tony Docherty | Joe Shaughnessy | Macron | Crown Engineering Services | MKM Building Supplies, John Clark BMW | GA Vans | DrainBlitz |
Dundee United | Jim Goodwin | Ross Docherty | Erreà | Quinn Casino | JF Kegs, Norman Jamieson Ltd | Trade-Mart | Paint-Tec Accident Repair Centre |
Heart of Midlothian | Neil Critchley | Lawrence Shankland | Umbro | Stellar Omada | FanHub, loveholidays | ASC Edinburgh Ltd | không |
Hibernian | David Gray | Joe Newell | Joma | Bevvy.com | Whisky Row, Dunedin IT | SBK | Capital Credit Union |
Kilmarnock | Derek McInnes | Kyle Vassell | Hummel | James Frew Ltd | James Frew Ltd, Blackwood Plant Hire | Redrock Automation | A&L Mechanical |
Motherwell | Stuart Kettlewell | Paul McGinn | Macron | G4 Claims | Fire Suppression Scotland, Phoenix Specialist Solutions | DX Home Improvements | TCL |
Rangers | Philippe Clement | James Tavernier | Castore | Unibet | SEKO Logistics | BOXT Life | AIM Xây dựng và Bảo trì |
Ross County | Don Cowie | Connor Randall | Macron | Ross-shire Engineering | Ross-shire Engineering | Mikeysline (sân khách) | không |
St Johnstone | Simo Valakari | Kyle Cameron | Macron | GS Brown Construction | Sidey Solutions, A & B Taxis Perth | Saints in the Community | CHAS Children's Hospice |
St Mirren | Stephen Robinson | Mark O'Hara | Macron | Consilium Plumbing and Heating | Ultimate Home Solutions, Macklin Motors | Gennaro Glass & Glazing | KPP Chartered Accountants |
Thay đổi huấn luyện viên
sửaĐội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ký | Vị trí trên BXH | HLV đến | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Aberdeen | Peter Leven | Hết quản lý tạm thời | 19/5/2024[16] | Trước mùa giải | Jimmy Thelin | 3/6/2024[17] |
St Johnstone | Craig Levein | Sa thải | 17/9/2024[18] | thứ 10 | Andy Kirk (tạm thời) | 17/9/2024[18] |
Heart of Midlothian | Steven Naismith | 22/9/2024[19] | thứ 12 | Liam Fox (tạm thời) | 22/9/2024[19] | |
St Johnstone | Andy Kirk | Hết quản lý tạm thời | 1/10/2024[20] | thứ 11 | Simo Valakari | 1/10/2024[20] |
Heart of Midlothian | Liam Fox | 15/10/2024[21] | thứ 12 | Neil Critchley | 15/10/2024[21] |
Bảng xếp hạng
sửaBảng xếp hạng
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng[a] |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Celtic | 15 | 14 | 1 | 0 | 44 | 4 | +40 | 43 | Tham dự vòng play-off Champions League |
2 | Aberdeen | 16 | 10 | 4 | 2 | 30 | 18 | +12 | 34 | Tham dự vòng loại thứ hai Champions League |
3 | Rangers | 15 | 10 | 2 | 3 | 27 | 9 | +18 | 32 | Tham dự vòng loại thứ hai Europa League[b] |
4 | Motherwell | 16 | 8 | 1 | 7 | 22 | 26 | −4 | 25 | Tham dự vòng loại thứ hai Conference League |
5 | Dundee United | 16 | 6 | 6 | 4 | 25 | 19 | +6 | 24 | |
6 | St Mirren | 17 | 6 | 3 | 8 | 22 | 28 | −6 | 21 | |
7 | Dundee | 16 | 5 | 4 | 7 | 27 | 29 | −2 | 19 | |
8 | Kilmarnock | 17 | 4 | 5 | 8 | 18 | 34 | −16 | 17 | |
9 | Hibernian | 17 | 3 | 6 | 8 | 21 | 29 | −8 | 15 | |
10 | Ross County | 17 | 3 | 6 | 8 | 13 | 33 | −20 | 15 | |
11 | St Johnstone | 17 | 4 | 2 | 11 | 20 | 32 | −12 | 14 | Tham dự chung kết play-off Premiership |
12 | Heart of Midlothian | 17 | 3 | 4 | 10 | 18 | 26 | −8 | 13 | Xuống hạng Championship |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Vòng play-off (chỉ áp dụng khi xác định nhà vô địch, vòng loại giải đấu UEFA, phân bổ nhóm giai đoạn hai hoặc xuống hạng).[24]
Ghi chú:
- ^ Các đội sẽ đấu với nhau ba lần (33 trận) trước khi giải đấu được chia thành hai bảng (sáu đội đứng đầu và sáu đội đứng cuối).
- ^ Đội vô địch Cúp bóng đá Scotland 2024–25 cũng đủ điều kiện tham dự Europa League. Nếu đội vô địch cúp đủ điều kiện tham dự Champions League thông qua vị trí trong giải đấu, suất dành cho đội vô địch cúp (vòng play-off Europa League) sẽ được chuyển cho đội đứng thứ ba, và suất cho vòng loại thứ hai Europa League và vòng loại thứ hai Conference League sẽ được chuyển cho đội đứng thứ tư và thứ năm.
Vị trí theo vòng
sửaBảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà sẽ được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
= Vô địch, tham dự vòng play-off Champions League; = Tham dự vòng loại thứ hai Champions League; = Tham dự vòng loại thứ hai Europa League; = Tham dự vòng loại thứ hai Conference League; = Tham dự chung kết play-off Premiership; = Xuống hạng Championship
Kết quả
sửaVòng 1–22
sửaCác đội sẽ thi đấu với nhau hai lần, một lần trên sân nhà và một lần trên sân khách.
Vòng 23–33
sửaCác đội sẽ thi đấu với nhau một lần, trên sân nhà hoặc sân khách.
Vòng 34–38
sửaSau 33 trận đấu, giải đấu được chia thành hai nhóm gồm sáu đội, tức là sáu đội đứng đầu và sáu đội đứng cuối, với các đội đấu với mọi đội khác trong nhóm của họ một lần (trên sân nhà hoặc sân khách). Các trận đấu chính xác được xác định bởi vị trí của các đội trong bảng xếp hạng giải đấu tại thời điểm chia tách.
Bảng thắng bại
sửa- Tính đến ngày 15/12/2024
- T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
- [] = Trận đấu được tổ chức thi đấu trước (ví dụ có 2 trận đấu ở vòng 15 đã được thi đấu sau vòng 5 và trước vòng 6)
- – : Không thi đấu
- () : Trận đấu bị hoãn
- (T), (H), (B) = Trận đấu bù và kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 13 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 13 và trước vòng 14
Đội \ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | Đội | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | Đội | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Aberdeen | T | T | T | T | T | T | T | H | T | T | () | T | B (H) | H | B | H | () | Aberdeen | Aberdeen | |||||||||||||||||||||
Celtic | T | T | T | T | T | T | T | H | T | T | () | T | T | T | T | T | () | Celtic | Celtic | |||||||||||||||||||||
Dundee | H | T | H | H | B | B | B | T | B | B | () [T] | B | T | H | T | B | () | Dundee | – | Dundee | ||||||||||||||||||||
Dundee United | H | H | T | T | B | H | T | T | B | B | () [H] | T | H | T | – | H | B | Dundee United | Dundee United | |||||||||||||||||||||
Heart of Midlothian | H | B | B | B | B [B] | H | B | T | H | B | T | B | B | H | – | T | B | Heart of Midlothian | Heart of Midlothian | |||||||||||||||||||||
Hibernian | B | B | H | H | T | B | B | B | H | H | () [H] | B | B (H) | T | – | B | T | Hibernian | Hibernian | |||||||||||||||||||||
Kilmarnock | B | B | B | H | H | H | T | T | B | T | () [B] | B | B | H | B | H | T | Kilmarnock | – | Kilmarnock | ||||||||||||||||||||
Motherwell | H | B | T | T | B | T | T | B | B | T | () | T | B | B | B | T | T | Motherwell | Motherwell | |||||||||||||||||||||
Rangers | H | T | T | B | T | T | T | B | T | B | () | T | H | T | T | T | () | Rangers | Rangers | |||||||||||||||||||||
Ross County | H | H | B | B | T [H] | H | B | B | T | H | H | B | T | B | – | B | B | Ross County | Ross County | |||||||||||||||||||||
St Johnstone | B | T | B | B | B [H] | B | B | T | T | B | B | B | T | B | – | H | B | St Johnstone | St Johnstone | |||||||||||||||||||||
St Mirren | T | B | B | H | H [T] | B | B | B | B | T | H | T | T | B | – | B | T | St Mirren | St Mirren | |||||||||||||||||||||
Đội \ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | Đội | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | Đội | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
Thống kê
sửaGhi bàn hàng đầu
sửa- Tính đến ngày 10/11/2024.[26]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Habib Guèye | Aberdeen | 5 |
Callum McGregor | Celtic | ||
Mbunga Kimpioka | St Johnstone | ||
Nicky Clark | |||
5 | 11 cầu thủ | 4 |
Kiến tạo hàng đầu
sửa- Tính đến ngày 10/11/2024.[26]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Nicolas Kühn | Celtic | 6 |
Jamie McGrath | Aberdeen | ||
3 | 13 cầu thủ | 3 |
Số trận giữ sạch lưới
sửaKỷ luật
sửaCầu thủ
sửaCâu lạc bộ
sửaGiải thưởng
sửaTháng | HLV của tháng | Cầu thủ của tháng | ||
---|---|---|---|---|
HLV | Đội | Cầu thủ | Đội | |
Tháng 8 | Jimmy Thelin | Aberdeen | Callum McGregor | Celtic |
Tháng 9 | Brendan Rodgers | Celtic | Lennon Miller | Motherwell |
Tham khảo
sửa- ^ “Scotland » Premiership 2024/2025 » Schedule” [Scotland » Premiership 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Key dates for Season 2024/25” [Các ngày quan trọng cho Mùa giải 2024/25]. SPFL. 22 tháng 1 năm 2024. Truy cập 15 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Aberdeen Football Club”. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng tám năm 2018. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “Celtic Football Club”. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc 8 Tháng Một năm 2014. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “Dundee Football Club”. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “Dundee United Football Club”. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc 26 tháng Năm năm 2019. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “Heart of Midlothian Football Club”. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Truy cập 18 tháng Năm năm 2020.
- ^ “Hibernian Football Club”. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc 8 Tháng Một năm 2014. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “Kilmarnock Football Club”. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc 3 tháng Năm năm 2017. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “Rugby Park”. killiefc.com. Truy cập 23 Tháng tư năm 2023.
- ^ “Motherwell Football Club”. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc 6 tháng Năm năm 2017. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “Rangers Football Club”. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 4 Tháng mười một năm 2015.
- ^ “Ross County Football Club”. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc 2 tháng Bảy năm 2017. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “St Johnstone Football Club”. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc 3 tháng Năm năm 2017. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “St Mirren Football Club”. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc 16 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 25 Tháng mười hai năm 2018.
- ^ “Ross County 2–2 Aberdeen”. BBC Sport. 19 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Chín năm 2024.
- ^ “Jimmy Thelin: Aberdeen agree deal for Elfsborg coach to join in summer” [Jimmy Thelin: Aberdeen đồng ý thỏa thuận để huấn luyện viên Elfsborg gia nhập vào mùa hè]. BBC Sport. 16 tháng 4 năm 2024. Truy cập 4 tháng Năm năm 2024.
- ^ a b “St Johnstone sack manager Craig Levein” [St Johnstone sa thải HLV Craig Levein]. BBC Sport. 17 tháng 9 năm 2024. Truy cập 17 tháng Chín năm 2024.
- ^ a b “Steven Naismith: Hearts sack head coach after eight successive defeats” [Steven Naismith: Hearts sa thải huấn luyện viên trưởng sau tám trận thua liên tiếp]. BBC Sport. 22 tháng 9 năm 2024. Truy cập 22 tháng Chín năm 2024.
- ^ a b “St Johnstone confirm Valakari as new head coach” [St Johnstone xác nhận Valakari là huấn luyện viên trưởng mới]. BBC Sport. 1 tháng 10 năm 2024. Truy cập 1 tháng Mười năm 2024.
- ^ a b “Hearts name ex-Blackpool boss Critchley as head coach” [Hearts bổ nhiệm cựu huấn luyện viên trưởng Blackpool Critchley làm huấn luyện viên trưởng]. BBC Sport. 15 tháng 10 năm 2024. Truy cập 15 tháng Mười năm 2024.
- ^ “Scottish Premiership Table” [Bảng xếp hạng giải Ngoại hạng Scotland]. BBC. 15 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Premiership League Table” [Bảng xếp hạng giải Ngoại hạng]. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Truy cập 29 tháng Chín năm 2024.
- ^ “The Rules of the Scottish Professional Football League (Rule Number C35-C37)” [Quy định của Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland (Luật số C35-C37).] (PDF). SPFL. Lưu trữ (PDF) bản gốc 28 tháng Chín năm 2022. Truy cập 24 tháng Chín năm 2022.
- ^ a b “Summary - Premiership”. Soccerway. Truy cập 4 Tháng mười hai năm 2024.
- ^ a b “Premiership, Players”. Soccerway. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2024.