SidusHQ
SidusHQ hay iHQ (Hangul: 싸이더스HQ; Romaja quốc ngữ: SsaideoseuHQ) là một trong những công ty quản lý nghệ sĩ hàng đầu tại Hàn Quốc, được thành lập tháng 1 năm 2001.
![]() | |
Tên bản ngữ | 주식회사 아이에이치큐 |
---|---|
Loại hình | Công cộng |
Mã niêm yết | KRX: 003560 |
Ngành nghề | Giải trí & Quản lý |
Thành lập | Tháng 1 năm 2001 |
Trụ sở chính | 4F, Sambo Building 88, Samseong 1-dong, Gangnam-gu, Seoul, Hàn Quốc |
Khu vực hoạt động | Toàn cầu |
Thành viên chủ chốt | Jung Hoon-tak |
Dịch vụ | Công ty quản lý nghệ sĩ |
Chủ sở hữu | Jung Hoon-tak (21.22%) SK Telecom (9.25%) Yucaipa Global Fund (5.12%) |
Công ty con | iFilm |
Website | sidusHQ.com |
Được biết đến là Tổ chức đầy quyền lực của ngành công nghiệp giải trí châu Á, công ty tham gia vào hoạt động quản lý nghệ sĩ và sản xuất phim truyền hình/âm nhạc.[1]
Nghệ sĩ hiện tại sửa
Diễn viên sửa
- Ah Young (2017–nay)
- Baek Sung-hyun
- Cha Hyun-jung
- Chae Rim
- Cho Hyoung-ki
- Choi Ah-ra
- Daniel Dae Kim (2014–nay)
- Go Eun-mi
- Hak Jin
- Han Ga-rim (2018-nay)
- Heo Ji-won
- Hwang Ha-na
- Im Hyung-joon
- Jang Hyuk
- Jang Kyoung-up
- Ji Eun-sung
- Jung Joo-yeon
- Jung Kyung-ho
- Kim Bo-ra
- Kim Da-ye
- Kim Hye-yoon
- Kim Ha-neul (2018–nay)[2]
- Kim Ji-young (2014–nay)
- Kim Su-jung
- Kim Yoo-jung (2010–nay)[3]
- Kim Young-jae
- Lee Chae-young (2018–nay)
- Lee Mi-sook
- Lee Seung-ha
- Lee Young-suk
- Nam Gyu-ri (2014–nay)
- Oh Kwang-rok
- Oh Ji-eun
- Park Eun-ji
- Park Gun-tae
- Park Sun-ho
- Park Yoo-Jin (2015–nay)
- Son Jun-ho (2015–nay)[4]
- Sunwoo Sun
- Um Ki-joon (2006-nay)
- Yeon Ji-ho
- Park Solomon
Ban nhạc sửa
Nghệ sĩ solo sửa
Variety sửa
- Kim Shin-young
- Kim Sook
- Lee Bong-won
- Park Mi-sun
- Park So-hyun
Thực tập sinh hiện tại sửa
Sidus HQ Boys sửa
Nghệ danh | Tên thật | Ngày sinh | Vai trò | Nơi sinh | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Latin hóa | Hangul | Latin hóa | HangulHanzi | |||
Jaehwan | 비비 | Kim Jae-hwan | 하수영 | 26 tháng 12 năm 1991 | Trưởng nhóm, Hát phụ, Rap phụ | Hàn Quốc |
Zengyi | 이브 | Wang Zeng Yi | 하수영 | 2 tháng 5 năm 1996 | Hát chính, Visual | Đài Loan |
Suheon | 김립 | Oh Soo-heon | 김정은 | 6 tháng 4 năm 1998 | Hát phụ | Hàn Quốc |
Jihoon | 희진 | Sung Ji-hoon | 전희진 | 10 tháng 12 năm 1999 | Rap chính, Nhảy chính | |
Sehun | 현진 | Kang Se-heon | 김현진 | 2 tháng 1 năm 2000 | Hát dẫn | |
Nobin | 고원 | Baek No-bin | 박채원 | 1 tháng 8 năm 2000 | Hát phụ, Makane | |
Cũ | ||||||
Hongseok | 진솔 | Lee Hong-seok | 정진솔 | 23 tháng 8 năm 1996 | Hát chính, Nhảy dẫn | Hàn Quốc |
Minho | 하슬 | Gyu Min-ho | 조하슬 | 7 tháng 12 năm 1997 | Hát phụ, Gương mặt đại diện | |
Junpyo | 츄 | Bae Jun-pyo | 김지우 | 11 tháng 6 năm 1999 | Rap chính, Nhảy chính, Hát phụ |

Sidus HQ Girl sửa
Nghệ danh | Tên thật | Ngày sinh | Nơi sinh | Màu đại diện | Nhóm nhỏ | Vai trò | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latin hóa | Hangul | Latin hóa | HangulHanzi | |||||
Xuanyi | 연진 | Chen Xuan Yi | 신유진 | 4 tháng 10 năm 1996 | Hồng Kông | Hồng phấn | LONA 1/3 | Trưởng nhóm, Hát chính, Nhảy đãn |
Choozy | 이브 | Wang Chu Zy | 하수영 | 4 tháng 12 năm 1997 | Đài Loan | Đỏ rượu vang | Hát phụ | |
Celine | 진솔 | Cho Seung-yeon | 정진솔 | 26 tháng 3 năm 1998 | Hàn Quốc | Xanh navy Đen | LONA 3/3 | Hát dẫn, Nhảy dẫn |
Juna | 하슬 | Song Sol-hyun | 조하슬 | 18 tháng 6 năm 1998 | Xanh lục | ODD EYE | Rap chính, Nhảy phụ | |
MeYi | 김립 | Chou Mei Yi | 김정은 | 13 tháng 8 năm 1998 | Trung Quốc | Đỏ | Hát phụ | |
Korn | 츄 | Vathurisi Puwanphunyarisi | 김지우 | 20 tháng 1 năm 1999 | Thái Lan | Hồng da cam | LONA 3/3 | Hát phụ |
Hami | 희진 | Sandra Hami Im | 전희진 | 25 tháng 7 năm 1999 | Canada | Hồng | ODD EYE | Nhảy chính, Rap dẫn |
Jiwon | 현진 | Hwang Eun-won | 김현진 | 6 tháng 12 năm 1999 | Hàn Quốc | Vàng | LONA 3/3 | Hát chính, Gương mặt đại diện |
Aeri | 고원 | Aeri Yokoshima | 박채원 | 7 tháng 12 năm 1999 | Nhật Bản | Ngọc lam | Hát phụ | |
Yene | 최리 | Shin Ye-eun | 최예림 | 18 tháng 2 năm 2000 | Hàn Quốc | Tím Trắng | LONA 1/3 | Nhảy chính, Rap chính, Hát phụ |
Seulgi | 올리비아혜 | Kim Seul-gi | 손혜주 | 13 tháng 5 năm 2000 | Xám | Hát phụ, Nhảy dẫn | ||
Seolin | 여진 | Kim Seo-lin | 임여진 | 1 tháng 10 năm 2001 | Cam | LONA 3/3 | Nhảy dẫn, Hát phụ, Em út |
Bgloden sửa
Nghệ danh | Tên thật | Ngày sinh | Nơi sinh | ||
---|---|---|---|---|---|
Latin hóa | Hangul | Latin hóa | HangulHanzi | ||
Sungchan | 이브 | Yoo Seung-chan | 하수영 | 30 tháng 10 năm 1994 | Hàn Quốc |
Daehyun | 진솔 | Nam Dae-hyun | 정진솔 | 2 tháng 1 năm 1995 | |
Doojoon | 하슬 | Kim Doo-joon | 조하슬 | 24 tháng 7 năm 1995 | |
Daeil | 츄 | Bang Dae-il | 김지우 | 12 tháng 4 năm 1997 | |
Jingoo | 희진 | Park Jin-goo | 전희진 | 8 tháng 10 năm 1997 | |
Minghao | 전희 | Huang Minghao | 전희진 | 23 tháng 11 năm 1998 | Trung Quốc |
Jisung | 현진 | Hong Ji-sung | 김현진 | 6 tháng 4 năm 1999 | Hàn Quốc |
Yungi | 고원 | Hwang Yoon-gi | 박채원 | 1 tháng 6 năm 1999 | |
John | 최리 | Go Tae-hyung | 최예림 | 2 tháng 7 năm 1999 | |
Ningyuan | 김립 | Ningyuan | 김정은 | 9 tháng 8 năm 2000 | Trung Quốc |
Sejun | 올리비아혜 | Kim Yeong-se | 손혜주 | 12 tháng 9 năm 2000 | Hàn Quốc |
Jackson | 하수 | Huang Yikai | 최리하 | 9 tháng 2 năm 2001 | Trung Quốc |
Chanwoo | 최리 | Moon Chan-woo
Kevin Moon |
하수영 | 28 tháng 11 năm 2001 | Hàn Quốc |
Cựu thực tập sinh sửa
- Shin Kyu-hyun
- Kang So-ra
- Seo Mi-hyun
- Kim Ye-ni
- Hirai Seina
Cựu nghệ sĩ sửa
- 2EYES
- Yeonjun (2013-2015)
- Cha Tae-hyun (????-2012)
- Choi Ji-woo (1994-2014)
- Danny Ahn (2003-2014)[7]
- Diana Starkova
- Gong Hyo-jin
- Han Eun-jung (????-2016)
- Han Go-eun (2006-2008)
- Han Ye-seul
- Hwang Jung-eum (2012-2013)
- Hyun Woo (2008-2015)
- Im Soo-jung (????-2011)
- Jay Park (2010–2016)
- Ji Jin-hee (1999-2009)
- Jo In-sung (????-2012)
- Jun Ji-hyun (1997-2010)
- Jung Woo-sung
- Jung Sun Yeon(2009-2014)
- Kim Sa-rang (????-2014)
- Kim Shin-young
- Kim So-hyun (2010-2017)
- Kim Sook
- Kim Su-ro (????-2012)
- Kim Sun-a
- Kim Sung-soo
- Lee Jong-hyuk
- Lee Sang-yeob (2007-2014)
- Lee Soo-hyuk (2010-2014)
- Lee Yu-bi (2012-2017)
- Lim Seulong (2015–2018)
- LUV (2002-2003)
- Moon Hee-joon (2007-2015)
- Oh Jae-moo
- Park Bo-gum (2011)[8]
- Park Hee-von (2013–2018)
- Park Mi-sun (????-2014)
- Park Min-young (2006-2010)
- Park Shin-yang
- Park So-hyun (2009-2015)
- Park Soo-jin
- Seo Min-ji (2008-2011)
- Seo Shin-ae (2004-2016)
- Shim Yi-young (-2014)
- Shin Min-ah
- Song Hye-kyo (2005-2006)
- Song Joong-ki (2008-2012)
- Sung Yu-ri (2005-2010)
- Yoon Kye-sang (?-2009)[9]
- Kim Woo Bin (2011-2019)
- Jo Bo-ah (2012-2021)
Tham khảo sửa
- ^ "Company - Introduction" Lưu trữ 2012-03-07 tại Wayback Machine. Trang web của SidusHQ. Truy cập 11-07-2013.
- ^ “김하늘, 싸이더스HQ와 전속계약…장혁·조보아와 한솥밥 [공식입장]”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). 2 tháng 5 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “[단독] 김유정, 싸이더스HQ와 의리의 재계약…20대도 함께”. naver.com. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2018.
- ^ “뮤지컬배우 손준호, 싸이더스HQ와 전속계약...장혁-엄기준과 한솥밥”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “iHQ-걸그룹 2EYES 출격..음악사업 본격화” (bằng tiếng Hàn). SidusHQ. 21 tháng 6 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)[liên kết hỏng]
- ^ “god 박준형, 싸이더스HQ와 전속계약..13년만에 친정행”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). 23 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “[단독] 데니안, 싸이더스HQ와 결별”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 3 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “We are all guilty of falling in love with Park Bo-gum”. Chosun Woman. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2017.
- ^ “윤계상, 싸이더스HQ 탈퇴 새 둥
로” (bằng tiếng Hàn). Yonhap News Agency. 2 tháng 2 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)