Bộ Cá tráp

(Đổi hướng từ Spariformes)

Bộ Cá tráp (tên khoa học: Spariformes) là một bộ cá trong loạt cá dạng cá vược (Percomorpha/ Percomorphaceae).

Bộ Cá tráp
Cá lượng vây đỏ ( Nemipterus furcosus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Eupercaria
Bộ (ordo)Spariformes
Bleeker, 1876
Các họ
Xem văn bản

Năm 1962, nhà ngư học Nhật Bản Masato Akazaki lần đầu tiên nhận thấy và xác định mối quan hệ họ hàng gần của các loại cá dạng "spariform" thuộc các họ cá hè (Lethrinidae), cá lượng (Nemipteridae) và cá tráp (Sparidae)[1]. Vào năm 1980, Johnson đã mở rộng nhóm này để chứa cả các loài picarel trong họ Centracanthidae, do nó chia sẻ nhiều đặc điểm chung với cá tráp, và đặt cả bốn họ này trong liên họ Sparoidea của bộ Perciformes[2].

Nhà ngư học Mỹ Joseph S. Nelson đã tổng quát hóa điều này trong công trình chuẩn mực của ông về hệ thống học cá, "Fishes of the World", và gộp cá tráp, cá lượng, cá hè cũng như picarel vào cùng một nhánh sparoidea trong phạm vi bộ Perciformes, nhưng trong khi chờ đợi các nghiên cứu tiếp theo và để tránh gây nhầm lẫn, bối rối ông đã không đặt cấp bậc phân loại chính thức cho nhánh đơn ngành này[3]. Lethrinidae, Nemipteridae và Sparidae cũng tạo thành một nhánh đơn ngành trong các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây của cả Betancur-R. et al.[4][5] cũng như của Near T. J. et al.[6], nhưng nằm ngoài phạm vi bộ Perciformes, và do đó Betancur-R et al. đã sử dụng lại tên gọi cũ của Bleeker (1876) là Spariformes[7] cho nhánh ở cấp bộ này.

Đặc trưng

sửa

Ba đặc điểm tiến hóa hội tụ hình thái hỗ trợ tính đơn ngành của Spariformes[8] là:

  • Xương nối (symplectic, tục cốt), một đoạn xương trong hộp sọ cá xương, có các chồi phẳng theo mặt lưng và mặt bụng.
  • Xương lưỡi hàm dưới (hyomandibula), một đoạn xương của cung lưỡi, và xương cánh giữa (metapterygoid), một trong các xương cánh của cá, khớp nối với nhau trên một khu vực rộng.
  • Chồi sau của xương dưới hốc mắt (suborbital) nằm phía sau xương cận hốc mắt (infraorbital) thứ hai (xương hốc mắt).

Lưu ý rằng hai đặc trưng đầu tiên cũng được tìm thấy ở các nhóm cá khác trong phân bộ Percoidei.

Phân loại

sửa

Khi được công nhận, bộ này sẽ bao gồm 48 chi với 268 loài hiện đã biết, chia thành 3 họ. Cụ thể:

Họ Centracanthidae không được Betancur-R. et al. đưa vào nghiên cứu, nhưng trong hai nghiên cứu của Orrella và Carpenter thì nó nằm trong phạm vi họ Sparidae về mặt phát sinh chủng loài[9][10], và được gộp trong họ Sparidae theo nghiên cứu công bố năm 2014 của F. Santini et al.[11].

J. S. Nelson, T. Grande và M. V. H. Wilson gộp trong bộ này các họ Callanthiidae, Lobotidae (gồm cả Datnioididae) và Sillaginidae.[12] Các kết quả nghiên cứu của Betancur et al. (2013, 2016) không hỗ trợ điều này.[4][5]

Phát sinh chủng loài

sửa
 Eupercaria 

Malacanthidae  

Callanthiidae  

Lutjaniformes  

Pomacanthidae  

Emmelichthyidae  

Acanthuriformes  

Monodactylidae  

Sciaenidae  

Chaetodontiformes  

Tetraodontiformes  

Lophiiformes  

Caproiformes  

Priacanthiformes  

Scatophagidae  

Siganidae  

Spariformes  

Lobotiformes  

Ephippiformes  

Moronidae  

Sillaginidae  

Centrarchiformes  

Pempheriformes  

Perciformes  

Labriformes  

Centrogenyidae  

Uranoscopiformes  

Gerreiformes  

Tham khảo

sửa
  1. ^ Masato Akazaki, 1962. Studies on the perciform fishes: anatomy, phylogeny, ecology, and taxonomy. Kosugi, Osaka.
  2. ^ G. David Johnson, 1980 [1981]. The limits and relationships of the Lutjanidae and associated families. Bull Scripps Inst Oceanogr Univ Calif 24: 1-114
  3. ^ Joseph S. Nelson, 2006. Fishes of the World, ấn bản lần 4, 624 tr., John Wiley & Sons, ISBN 978-0-471-25031-9
  4. ^ a b Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent E. Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C. Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus Ballesteros A, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013. The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2013-10-13 tại Wayback Machine. PLoS Currents Tree of Life. Phiên bản 1 ngày 18-4-2013, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288
  5. ^ a b Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17:162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3
  6. ^ Thomas J. Near, A. Dornburg, R. I. Eytan, B. P. Keck, W. L. Smith, K. L. Kuhn, J. A. Moore, S. A. Price, F. T. Burbrink, M. Friedman & P. C. Wainwright, 2013. Phylogeny and tempo of diversification in the super-radiation of spiny-rayed fishes. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 101: 12738-21743, doi:10.1073/pnas.1304661110
  7. ^ Pieter Bleeker, 1876. Percoïdes 2. Spariformes: Bogodoïdes, Cirrhitéoïdes. Band 8 von Atlas ichthyologique des Indes Orientales Néêrlandaises. Verlag Frédéric Müller
  8. ^ Kent E. Carpenter & G. David Johnson, 2002. A phylogeny of sparoid fishes (Perciformes, Percoidei) based on morphology Lưu trữ 2012-03-16 tại Wayback Machine Ichthyological Research.
  9. ^ Thomas M. Orrella, Kent E. Carpenter, John A. Musick, John E. Graves: Phylogenetic and Biogeographic Analysis of the Sparidae (Perciformes: Percoidei) from cytochrome b sequences Lưu trữ 2012-03-31 tại Wayback Machine. Copeia, 2002 (3), tr. 618-631.
  10. ^ Thomas M. Orrella, Kent E. Carpenter: A phylogeny of the fish family Sparidae (Porgies) inferred from mitochondrial sequence data Lưu trữ 2006-10-20 tại Wayback Machine. Mol. Phylogenet. Evol. 32 (2004) 425-434
  11. ^ F. Santini, G. Carnevale & L. Sorenson, 2014. First multi-locus time tree of seabreams and porgies (Percomorpha: Sparidae). Italian Journal of Zoology, 81(1): 55-71, doi:10.1080/11250003.2013.878960
  12. ^ Nelson J. S.; Grande T. C.; Wilson M. V. H. (2016). “Classification of fishes from Fishes of the World 5th Edition” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài

sửa