Spinolestes xenarthrosus
Chuột tiền sử Spinolestes là một loài động vật thuộc lớp động vật có vú đã tuyệt chủng tên Triconodonts. Bộ xương hóa thạch 125 triệu năm tuổi của loài Spinolestes xenarthrosus (loài duy nhất trong chi đơn loài này) được tìm thấy ở một quặng đá gần thành phố Cuenca ở Tây Ban Nha, người ta đã tìm thấy hóa thạch Spinolestes vào năm 2011 khi đang bới lớp lá mỏng phủ trên trầm tích đá vôi ở mỏ quặng Las Hoyas.
Spinolestes xenarthrosus | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Early Cretaceous, | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | †Gobiconodonta |
Họ: | †Gobiconodontidae |
Chi: | †Spinolestes Martin, 2015 |
Loài: | †S. xenarthrosus
|
Danh pháp hai phần | |
†Spinolestes xenarthrosus Martin, 2015 |
Đặc điểm
sửaLoài này có chiều dài 24cm và trọng lượng 70g, chúng chỉ lớn ngang một con chuột thời nay. Loài vật này chuyên ăn côn trùng. Mẫu vật Spinolestes là ví dụ đầu tiên về động vật có vú thời Đại Trung Sinh với mô mềm hóa thạch ở ngực và ổ bụng. Những sợi lông có cùng cấu trúc và tính đa dạng như động vật có vú hiện đại. Chúng có gai cứng ở lưng dưới con vật có tác dụng phòng vệ trước các loài thú săn mồi như Pelecanimimus, sinh vật nhiều răng giống đà điểu dài một mét. Những chiếc gai này rất dễ rụng và cắm đầy miệng kẻ thù của Spinolestes. Ngoài ra, con vật còn có vảy nhỏ trên lưng để bảo vệ cơ thể, giống như phiên bản vảy nguyên thủy của loài Tatu.
Hóa thạch
sửaHóa thạch với lỗ tai, phổi, gan và phần da đầy lông còn nguyên hình dáng. Hóa thạch 125 triệu năm tuổi của loài bò sát nhỏ trong đầm lầy còn nguyên vẹn tới mức có thể nhìn thấy rõ cả lông, da và nội tạng. Tất cả lỗ tai, phổi, gan, da lông và những chiếc gai nhọn ở phần lưng dưới của con vật đều hóa thạch. Các nghiên cứu thậm chí còn tìm thấy dấu hiệu nhiễm trùng da do nấm ở bộ xương. Kết quả bảo quản mô mềm của sinh vật được bảo quản rất tốt bởi lớp màng vi khuẩn bao phủ xác trong vòng vài tiếng sau khi chết. Lớp màng sinh học này có thể tạo thành vỏ bảo vệ, giúp bảo quản các mô mềm trong thời gian đủ dài để chúng hóa thạch.
Phân kỳ
sửaEutriconodonta |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
sửaTham khảo
sửa- Thomas Martin, Jesús Marugán-Lobón, Romain Vullo, Hugo Martín-Abad, Zhe-Xi Luo & Angela D. Buscalioni (2015). A Cretaceous eutriconodont and integument evolution in early mammals. Nature 526, 380–384. doi:10.1038/nature14905