Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ là nguyên thủ quốc gia và Người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ đại diện cho Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ và thống nhất quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ; tổng thống đảm bảo sự thi hành Hiến pháp Thổ Nhĩ Kỳ, và sự hoạt động có tổ chức và hài hòa của các cơ quan nhà nước. Các điều từ 101 đến 106 của hiến pháp quy định các yêu cầu, bầu cử, nhiệm vụ và trách nhiệm của tổng thống.
Tổng thống Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ Türkiye Cumhuriyeti Cumhurbaşkanı | |
---|---|
![]() Cờ Tổng thống | |
![]() Phù hiệu Tổng thống | |
Dinh thự | Çankaya Köşkü, Ankara |
Nhiệm kỳ | Five years, renewable once |
Người đầu tiên giữ chức | Mustafa Kemal Atatürk |
Thành lập | ngày 29 tháng 10 năm 1923 |
Website | http://www.tccb.gov.tr/pages/ |
Văn phòng tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ đã được thiết lập với tuyên bố của Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ vào ngày 29 tháng 10 năm 1923. Tổng thống được bầu đầu tiên là Mustafa Kemal Atatürk. Tổng thống thứ 12 hiện nay là Recep Tayyip Erdoğan nhậm chức kể từ ngày 28 tháng 8 năm 2014.
Các yêu cầu để trở thành tổng thống Thổ Nhĩ KỳSửa đổi
Để trở thành tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ, ứng cử viên phải học xong bậc đại học, ít nhất 40 tuổi và là một dân biểu của Hội nghị Đại quốc dân Thổ Nhĩ Kỳ (quốc hội) hoặc là một công dân Thổ Nhĩ Kỳ có tư cách một đại biểu quốc hội.
Tổng thống được bầu phải cắt đứt quan hệ, nếu có, với đảng của mình và tư cách dân biểu quốc hội của ông phải chấm dứt.
Danh sách tổng thống Thổ Nhĩ KỳSửa đổi
- Ghi chú
No. | Tên (Năm sinh–Năm mất) |
Chân dung | Nhiệm kỳ | Đảng phái | Đắc cử | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Mustafa Kemal Atatürk (1881–1938) |
29 tháng 10 năm 1923 | 1 tháng 11 năm 1927 | Đảng Nhân dân Cộng hòa | 1 | 1923 | |
1 tháng 11 năm 1927 | 4 tháng 5 năm 1931 | 2 | 1927 | ||||
4 tháng 5 năm 1931 | 1 tháng 3 năm 1935 | 3 | 1931 | ||||
1 tháng 3 năm 1935 | 10 tháng 11 năm 1938[1] | 4 | 1935 | ||||
— | Abdülhalik Renda (1881–1957) |
10 tháng 11 năm 1938 | 11 tháng 11 năm 1938 | Đảng Nhân dân Cộng hòa | — | — | |
2 | İsmet İnönü (1884–1973) |
11 tháng 11 năm 1938 | 3 tháng 4 năm 1939 | Đảng Nhân dân Cộng hòa | 5 | 1938 | |
3 tháng 4 năm 1939 | 8 tháng 3 năm 1943 | 6 | 1939 | ||||
8 tháng 3 năm 1943 | 5 tháng 8 năm 1946 | 7 | 1943 | ||||
5 tháng 8 năm 1946 | 22 tháng 5 năm 1950 | 8 | 1946 | ||||
3 | Celâl Bayar (1883–1986) |
22 tháng 5 năm 1950 | 14 tháng 5 năm 1954 | Đảng Dân chủ | 9 | 1950 | |
14 tháng 5 năm 1954 | 1 tháng 11 năm 1957 | 10 | 1954 | ||||
1 tháng 11 năm 1957 | 27 tháng 5 năm 1960[2] | 11 | 1957 | ||||
— | Ủy ban Liên hợp Quốc gia Chủ tịch: Tướng Cemal Gürsel |
27 tháng 5 năm 1960 | 10 tháng 10 năm 1961 | Quân nhân | — | ||
4 | Cemal Gürsel (1895–1966) |
10 tháng 10 năm 1961 | 2 tháng 2 năm 1966[3] | Độc lập | 12 | 1961 | |
— | İbrahim Şevki Atasagun (1899–1984) |
2 tháng 2 năm 1966 | 28 tháng 3 năm 1966 | Độc lập | — | — | |
5 | Cevdet Sunay (1899–1982) |
28 tháng 3 năm 1966 | 28 tháng 3 năm 1973 | Độc lập | 13 | 1966 | |
— | Tekin Arıburun (1903–1993) |
28 tháng 3 năm 1973 | 6 tháng 4 năm 1973 | Đảng Công lý | — | — | |
6 | Fahri Korutürk (1903–1987) |
ngày 6 tháng 4 năm 1973 | ngày 6 tháng 4 năm 1980 | Độc lập | 14 | 1973 | |
— | İhsan Sabri Çağlayangil (1908–1993) |
6 tháng 4 năm 1980 | 12 tháng 9 năm 1980[4] | Đảng Công lý | — | — | |
— | Hội đồng Chuyển tiếp Quốc gia Chủ tịch: Tướng Kenan Evren |
12 tháng 9 năm 1980 | 9 tháng 11 năm 1982 | Quân nhân | — | ||
7 | Kenan Evren (1917–2015) |
9 tháng 11 năm 1982 | 9 tháng 11 năm 1989 | Độc lập | 15 | 1982 | |
8 | Turgut Özal (1927–1993) |
9 tháng 11 năm 1989 | 17 tháng 4 năm 199 | Đảng Đất mẹ | 16 | 1989 | |
— | Hüsamettin Cindoruk (1933–) |
17 tháng 4 năm 1993 | 16 tháng 5 năm 1993 | Đảng Dân chủ | — | — | |
9 | Süleyman Demirel (1924–2015) |
16 tháng 5 năm 1993 | 16 tháng 5 năm 2000 | Đảng Dân chủ | 17 | 1993 | |
10 | Ahmet Necdet Sezer (1941–) |
16 tháng 5 năm 2000 | 28 tháng 8 năm 2007 | Độc lập | 18 | 2000 | |
11 | Abdullah Gül (1949–) |
28 tháng 8 năm 2007 | 28 tháng 8 năm 2014 | Đảng Công lý và Phát triển | 19 | 2007 | |
12 | Recep Tayyip Erdoğan (1954–) |
28 tháng 8 năm 2014 | Đương nhiệm | Đảng Công lý và Phát triển | 20 | 2014 |