Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (tiếng Trung: 中国人民解放军上将) là cấp bậc tướng lĩnh cao cấp nhất của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Được thành lập vào năm 1955, 55 quân nhân cao cấp đầu tiên đã phong cấp bậc Thượng tướng vào ngày 27 tháng 9 năm 1955, sau đó phong cấp bổ sung thêm 2 người, tổng cộng 57 người, được gọi "Thượng tướng khai quốc". Bấy giờ, cấp bậc Thượng tướng là cấp bậc cao cấp thứ 3 sau cấp bậc Nguyên soái và Đại tướng, trên cấp Trung tướng. Năm 1965, hệ thống quân hàm quân đội đã bị hủy bỏ, nhiều tướng lĩnh cao cấp bị thanh trừng trong Cách mạng Văn hóa. Mãi đến năm 1988, hệ thống quân hàm mới được khôi phục lại với vài sửa đổi nhỏ (như cấp Đại tướng mang danh xưng mới "Nhất cấp thượng tướng"). Sau khi 2 vị nguyên soái và 2 vị đại tướng khai quốc cuối cùng qua đời, cấp bậc Nguyên soái và Nhất cấp thượng tướng cũng bị bãi bỏ hoàn toàn vào năm năm 1994. Hiện nay, cấp bậc Thượng tướng là bấc bậc quân sự cao nhất của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Theo "Quy chế Quân hàm Quân đội Giải phóng Nhân dân", các cấp bậc sau đây được trao cho cấp Thượng tướng: Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương, Ủy viên Ủy ban Quân sự Trung ương, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị.
Trong lịch sử của Quân đội Giải phóng nhân dân Trung Quốc, đã có trường hợp cha và con trai nhận được cấp bậc thượng tướng. Hiện tượng này thường được gọi là "tướng môn hổ tử" và được mọi người quan sát chặt chẽ.
-
Quân hàm Thượng tướng Lục quân
-
Quân hàm Thượng tướng Không quân
-
Quân hàm Thượng tướng (Đô đốc) Hải quân
-
Quân hàm Thượng tướng Võ cảnh
Giai đoạn từ 1955 đến 1965
sửaHọ và tên | Chân dung | Chức vụ lúc thụ phong[1] | Ngày thụ phong | Cấp bậc khác[2] | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Thượng tướng Vương Bình | Trưởng ban Ban Vận động Bộ Tổng Tham mưu | 27/9/1955 | Cấp Phó Binh đoàn | ||
Thượng tướng binh đoàn đường sắt Vương Chấn | Phó Tổng Tham mưu trưởng Chính ủy kiêm Tư lệnh Binh đoàn Đường sát |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | Năm 1988 được bầu làm Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1980 là 1 trong "bát đại nguyên lão Trung Cộng" | |
Vương Hoành Khôn Hải quân Thượng tướng |
Phó Tư lệnh Hải quân | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Vương Kiến An Thượng tướng | Phó Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương | 25/1/1956 | Cấp chính binh đoàn | ||
Vương Tân Đình Thượng tướng | Quyền Tư lệnh, Chính ủy Quân khu Tế Nam | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Vi Quốc Thanh Công an Thượng tướng |
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Tây Tỉnh tưởng tỉnh Quảng Tây Phó Tư lệnh Lực lượng Công an |
27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | người Choang | |
Ô Lan Phu Thượng tướng | Phó Tổng lý Quốc vụ viện Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Chính ủy kiêm Tư lệnh Quân khu Nội Mông Cổ |
27/9/1955 | Không | người Mông Cổ, năm 1983 được bầu làm Phó Chủ tịch nước | |
Đặng Hoa Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Diệp Phi Thượng tướng | Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến Tỉnh trưởng tỉnh Phúc Kiến Tư lệnh Quân khu Phúc Kiến kiêm Phó Tư lệnh Quân khu Nam Kinh |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | người Philippines gốc Hoa | |
Cam Tứ Kì Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | Vợ ông, Lý Trinh là nữ tướng đầu tiên của Quân Giải phóng nhân dân Trung Quốc[3] | |
Lữ Chính Thao Thượng tướng | Bộ trưởng Bộ Giao thông Quân sự Bộ tổng Tham mưu | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | tướng lĩnh quân khu Đông Bắc, Thượng tướng khai quốc cuối cùng qua đời[4] | |
Chu Lương Tài Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Bắc Kinh | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Lưu Chấn Không quân Thượng tướng |
Phó Tư lệnh Không quân | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Lưu Á Lâu Không quân Thượng tướng |
Tư lệnh Không quân | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Hứa Thế Hữu Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng Tư lệnh Quân khu Nam Kinh |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Tô Chấn Hoa Thượng tướng | Chủ nhiệm Chính trị kiêm Chính ủy Hải quân | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Lý Đạt Thượng tướng | Thứ tưởng Bộ Quốc phòng Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Lý Đào Thượng tướng | Bộ trưởng Bộ thứ ba của Tổng Tham mưu | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Lý Thiên Hựu Thượng tướng | Nguyên Tư lệnh Quân khu Quảng Tây | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Lý Chí Dân Chí nguyện quân Thượng tướng |
Chính ủy Quân chí nguyện Nhân dân Trung Quốc | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Lý Khắc Nông Thượng tướng | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Phó Tổng Tham mưu trưởng |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Lý Tụ Khuê Quân nhu Thượng tướng |
Chính ủy Tổng bộ Hậu cần | 2/1958 | Cấp chính binh đoàn | ||
Dương Dũng Chí nguyện quân Thượng tướng |
Tư lệnh Quân chí nguyện Nhân dân Trung Quốc | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Dương Chí Thành Thượng tướng | Phó Bộ trưởng Bộ Giám sát Lực lượng Vũ trang | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Dương Thành Võ Thượng tướng | Phó Tổng tham mưu trưởng Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh Tư lệnh Phòng không |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Dương Đắc Chí Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Tế Nam | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Tống Nhậm Cùng Thượng tướng | Phó Thư ký trưởng Trung ương Đảng Phó Bộ trưởng Tổng bộ Cán bộ |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | 1 trong "bát đại nguyên lão Trung Cộng" | |
Tống Thời Luân Thượng tướng | Hiệu trưởng Học viện Bộ binh Cấp cao | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Trương Tông Tốn Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | Con trai là Thượng tướng Trương Hựu Hiệp | |
Trương Ái Bình Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | Sau là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng[5] | |
Trần Sĩ Củ Công trình binh Thượng tướng |
Tư lệnh Công trình binh | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Trần Tái Đạo Thượng tướng | Phó Bộ trưởng Bộ Giám sát Lực lượng Vũ trang Tư lệnh Quân khu Hồ Bắc kiêm Quân khu Vũ Hán |
27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Trần Bá Quân Thượng tướng | Phó Viện trưởng Học viện Quân sự | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Trần Minh Nhân Thượng tướng | Tư lệnh Quân đội số 55 | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | nguyên Trung tướng Quốc dân Cách mệnh Quân | |
Trần Kì Hàm Pháp quân Thượng tướng |
Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao Chánh án Toàn án Quân sự |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Trần Tích Liên Pháo binh Thượng tướng |
Tư lệnh Pháo binh | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Chu Hoàn Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Thẩm Dương | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Chu Sĩ Đệ Thượng tướng | Bộ trưởng Bộ huấn luyện ngoại quân kiêm Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Chu Thuần Toàn Thượng tướng | Phó Bộ trưởng Bộ Giám sát Lực lượng Vũ trang | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Triệu Nhĩ Lục Thượng tướng | Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cơ giới thứ 2 | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Hồng Học Trí Thượng tướng | Phó bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | năm 1988 công nhận cấp bậc thượng tướng lần nữa | |
Chung Kì Quang Thượng tướng | Phó Chính ủy Học viện Quân sự | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Hạ Bỉnh Viêm Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Thành Đô | 27/9/1955 | Cấp chuẩn binh đoàn | Thượng tướng khai quốc qua đời đầu tiên | |
Quách Thiên Dân Thượng tướng | Bộ trưởng Quân sự xuất bản kiêm Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Đường Lượng Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Nam Kinh | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Đào Trĩ Nhạc Thượng tướng | Phó Tư lệnh Quân khu Tân Cương Tư lệnh binh đoàn xây dựng sản xuất Tân Cương |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Tiêu Hoa Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị Phó Bộ trưởng Tổng bộ Cán bộ |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Tiêu Khắc Thượng tướng | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Hoàng Vĩnh Thắng Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Quảng Châu | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | Ông bị trục xuất khỏi đảng tháng 8/1973 năm 1981, là thành viên của nhóm phản cách mạng Lâm Bưu và Giang Thanh, bà đã bị kết án 18 năm tù giam và tước quyền chính trị trong 5 năm. | |
Diêm Hồng Ngạn Thượng tướng | Bí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên Phó tỉnh trưởng Tứ Xuyên Chính ủy Quân khu Thành Đô |
27/9/1955 | Không | ||
Phó Chung Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | ||
Phó Thu Đào Thượng tướng | Bộ trưởng lực lượng liệt sĩ Bộ Tổng Tham mưu | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Hàn Tiên Sở Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Đổng Kì Võ Thượng tướng | Quân trưởng Quân 69 Lục quân | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | nguyên Trung tướng Quốc dân Cách mệnh Quân | |
Bành Thiện Huy Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 27/9/1955 | Cấp phó binh đoàn | ||
Tạ Phú Trị Thượng tướng | Bí thư Tỉnh ủy Vân Nam Chính ủy kiêm Tư lệnh Quân khu Côn Minh |
27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn | Sau khi mất bị trục xuất khỏi Đảng[6] Năm 1981, ông được xác định là một thành viên của nhóm Lâm Bưu và Giang Thanh. | |
Lại Truyền Châu Thượng tướng | Phó Bộ trưởng Tổng bộ Cán bộ | 27/9/1955 | Cấp chính binh đoàn |
Năm 1988 đến nay
sửaThời kỳ Đặng Tiểu Bình
sửaHọ và tên | Chân dung | Chức vụ lúc thụ phong | Ngày tấn phong/ thụ phong | Ghi chú |
năm 1988 (17 người) | ||||
Hồng Học Trí Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương | 14/9/1988 | Tham gia Hồng quân, Chiến tranh Trung-Nhật, Nội chiến Quốc Cộng, Chiến tranh Triều Tiên, 2 lần trao quân hàm Thượng tướng (9/1955) | |
Lưu Hoa Thanh Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương | 14/9/1988 | Tham gia Hồng quân, Chiến tranh Trung-Nhật, Nội chiến Quốc Cộng, xây dựng hải quân, Thiếu tướng năm 1955 | |
Tần Cơ Vĩ Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Ủy viên Quốc vụ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | 14/9/1988 | Tham gia Khởi nghĩa Hoàng Ma, Bách đoàn Đại chiếm, Chiến dịch Hoài Hải, Chiến dịch Đọ Giang, Chiến tranh Triều Tiên (Chiến dịch Thượng Cam Lĩnh), Trung tướng năm 1955 | |
Trì Hạo Điền Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tổng tham mưu trưởng | 14/9/1988 | ||
Dương Bạch Băng Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 14/9/1988 | ||
Triệu Nam Khởi Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần | 14/9/1988 | ||
Từ Tín Thượng tướng | Phó Tổng tham mưu trưởng | 14/9/1988 | Thiếu tướng năm 1964 | |
Quách Lâm Tường Thượng tướng | Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương, Phó chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 14/9/1988 | Thiếu tướng năm 1955 | |
Vưu Thái Trung Thượng tướng | Bí thư thứ hai Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương | 14/9/1988 | Thiếu tướng năm 1955 | |
Vương Thành Hán Thượng tướng | Chính ủy Viện Khoa học Quân sự | 14/9/1988 | Thiếu tướng năm 1955 | |
Trương Chấn Thượng tướng | Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng | 14/9/1988 | Trung tướng năm 1955 | |
Lý Đức Sinh Thượng tướng | Chính ủy Đại học Quốc phòng | 14/9/1988 | Thiếu tướng năm 1955 | |
Lưu Chấn Hoa Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Bắc Kinh | 14/9/1988 | Thiếu tướng năm 1964 | |
Hướng Thủ Chí Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Nam Kinh | 14/9/1988 | Thiếu tướng năm 1955 | |
Vạn Hải Phong Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Thành Đô | 14/9/1988 | ||
Lý Diệu Văn Hải quân Thượng tướng | Chính ủy Hải quân | 14/9/1988 | Thiếu tướng năm 1955 | |
Vương Hải Không quân Thượng tướng | Tư lệnh Không quân | 14/9/1988 |
Thời kỳ Giang Trạch Dân
sửaHọ và tên | Chân dung | Chức vụ lúc thụ phong | Ngày tấn phong/ thụ phong | Ghi chú |
năm 1993 (6 người) | ||||
Trương Vạn Niên Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tổng tham mưu trưởng | 7/6/1993 | Tham gia Nội chiến Quốc Cộng, Chiến tranh Trung -Việt | |
Vu Vĩnh Ba Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 7/6/1993 | ||
Phó Toàn Hữu Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần | 7/6/1993 | ||
Chu Đôn Pháp Thượng tướng | Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng | 7/6/1993 | ||
Trương Liên Trung Hải quân Thượng tướng | Tư lệnh Hải quân | 7/6/1993 | ||
Tào Song Minh Không quân Thượng tướng | Tư lệnh Không quân | 7/6/1993 | ||
năm 1994 (19 người) | ||||
Từ Huệ Tư Thượng tướng | Phó Tổng tham mưu trưởng | 8/6/1994 | ||
Lý Cảnh Thượng tướng | Phó Tổng tham mưu trưởng | 8/6/1994 | ||
Dương Đức Trung Thượng tướng | Cục trưởng Cục cảnh vệ Trung ương Tổng bộ Tham mưu | 8/6/1994 | ||
Vương Thụy Lâm Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 8/6/1994 | ||
Chu Khắc Ngọc Thượng tướng | Chính ủy Tổng bộ Hậu cần | 8/6/1994 | ||
Đinh Hành Cao Thượng tướng | Chủ nhiệm Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng | 8/6/1994 | ||
Đái Học Giang Thượng tướng | Chính ủy Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng | 8/6/1994 | ||
Lý Văn Khanh Thượng tướng | Chính ủy Đại học Quốc phòng | 8/6/1994 | ||
Vương Khắc Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương | 8/6/1994 | ||
Lý Lai Trụ Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh | 8/6/1994 | ||
Cốc Thiện Khánh Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Bắc Kinh | 8/6/1994 | ||
Lưu Tinh Tùng Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Lan Châu | 8/6/1994 | ||
Tào Bồng Sinh Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Lan Châu | 8/6/1994 | ||
Trương Thái Hằng Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Tế Nam | 8/6/1994 | ||
Tống Thanh Vị Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Tế Nam | 8/6/1994 | ||
Cố Huy Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Nam Kinh | 8/6/1994 | ||
Lý Hi Lâm Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Quảng Châu | 8/6/1994 | ||
Sử Ngọc Hiếu Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Quảng Châu | 8/6/1994 | ||
Lý Cửu Long Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Thành Đô | 8/6/1994 | ||
năm 1996 (4 người) | ||||
Chu Tử Ngọc Thượng tướng | Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương, Phó chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 23/1/1996 | ||
Vu Chấn Võ Không quân Thượng tướng | Tư lệnh Không quân | 23/1/1996 | ||
Đinh Văn Xương Không quân Thượng tướng | Chính ủy Không quân | 23/1/1996 | ||
Tùy Vĩnh Cử Thượng tướng | Chính ủy Pháo binh đệ nhị | 23/1/1996 | ||
năm 1998 (10 người) | ||||
Tào Cương Xuyên Thượng tướng | Chủ nhiệm Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng | 27/3/1998 | ||
Dương Quốc Lương Thượng tướng | Tư lệnh Pháo binh đệ nhị | 27/3/1998 | ||
Trương Công Thượng tướng | Chính ủy Học viện Khoa học Quân sự | 27/3/1998 | ||
Hình Thế Trung Thượng tướng | Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng | 27/3/1998 | ||
Vương Mậu Nhuận Thượng tướng | Chính ủy Đại học Quốc phòng | 27/3/1998 | ||
Lý Tân Lương Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh | 27/3/1998 | ||
Phương Tổ Kì Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Nam Kinh | 27/3/1998 | ||
Đào Bá Quân Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Quảng Châu | 27/3/1998 | ||
Trương Chí Kiên Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Thành Đô | 27/3/1998 | ||
Dương Quốc Bình Vũ cảnh Thượng tướng | Tư lệnh lực lượng Vũ cảnh | 27/3/1998 | ||
năm 1999 (2 người) | ||||
Quách Bá Hùng Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Tổng Tham mưu trưởng Thường trực Tổng bộ Tham mưu | 29/9/1999 | Khai trừ khỏi Đảng, Quân đội, tước quân hàm | |
Từ Tài Hậu Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Chủ nhiệm Thường trực Tổng bộ Chính trị | 29/9/1999 | Khai trừ khỏi Đảng, Quân đội, tước quân hàm | |
năm 2000 (16 người)[7] | ||||
Ngôi Phúc Lâm Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 21/6/2000 | ||
Ngô Thuyên Tự Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 21/6/2000 | ||
Tiền Thụ Căn Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 21/6/2000 | ||
Hùng Quang Giai Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 21/6/2000 | ||
Đường Thiên Tiêu Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 21/6/2000 | ||
Viên Thủ Phương Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 21/6/2000 | ||
Trương Thụ Điền Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương | 21/6/2000 | ||
Chu Khôn Nhân Hải quân Thượng tướng | Chính ủy Tổng bộ Hậu cần | 21/6/2000 | ||
Lý Kế Nại Thượng tướng | Chính ủy Tổng bộ Trang bị | 21/6/2000 | ||
Thạch Vân Sinh Hải quân Thượng tướng | Tư lệnh Hải quân | 21/6/2000 | ||
Dương Hoài Khánh Hải quân Thượng tướng | Chính ủy Hải quân | 21/6/2000 | ||
Lưu Thuận Nghiêu Không quân Thượng tướng | Tư lệnh Không quân | 21/6/2000 | ||
Vương Tổ Huấn Thượng tướng | Viện trưởng Viện Khoa học Quân sự | 21/6/2000 | ||
Đỗ Thiết Hoàn Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Bắc Kinh | 21/6/2000 | ||
Liệu Tích Long Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Thành Đô | 21/6/2000 | ||
Từ Vĩnh Thanh Vũ cảnh Thượng tướng | Chính ủy Lực lượng Vũ cảnh | 21/6/2000 | ||
năm 2002 (7 người)[8] | ||||
Kiều Thanh Thần Không quân Thượng tướng | Tư lệnh Không quân | 2/6/2002 | ||
Ôn Tông Nhân Thượng tướng | Chính ủy Học viện Khoa học Quân sự | 2/6/2002 | ||
Tiền Quốc Lương Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương | 2/6/2002 | ||
Khương Phúc Đường Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Thẩm Dương | 2/6/2002 | ||
Trần Bỉnh Đức Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Tế Nam | 2/6/2002 | ||
Lương Quang Liệt Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Nam Kinh | 2/6/2002 | ||
Lưu Thư Điền Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Quảng Châu | 2/6/2002 | ||
năm 2004 (17 người)[9][10] | ||||
Cát Chấn Phong Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 20/6/2004 | ||
Trương Lê Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 20/6/2004 | ||
Do Hỉ Quý Thượng tướng | Cục trưởng Cục Cảnh vệ Trung ương Tổng bộ Tham mưu, Đoàn trưởng Đoàn Cảnh vệ Trung ương | 20/6/2004 | ||
Trương Văn Đài Thượng tướng | Chính ủy Tổng bộ Hậu cần | 20/6/2004 | ||
Hồ Ngạn Lâm Hải quân Thượng tướng | Chính ủy Hải quân | 20/6/2004 | ||
Trịnh Thân Hiệp Không quân Thượng tướng | Viện trưởng Viện Khoa học Quân sự | 20/6/2004 | ||
Triệu Khả Minh Thượng tướng | Chính ủy Đại học Quốc phòng | 20/6/2004 | ||
Chu Khải Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh | 20/6/2004 | ||
Lý Càn Nguyên Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Lan Châu | 20/6/2004 | ||
Lưu Đông Đông Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Tế Nam | 20/6/2004 | ||
Lôi Minh Cầu Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Nam Kinh | 20/6/2004 | ||
Lưu Trấn Vũ Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Quảng Châu | 20/6/2004 | ||
Dương Đức Thanh Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Quảng Châu | 20/6/2004 | ||
Ngô Song Chiến Vũ cảnh Thượng tướng | Tư lệnh Lực lượng Vũ cảnh | 20/6/2004 | ||
Tùy Minh Thái Vũ cảnh Thượng tướng | Chính ủy Lực lượng Vũ cảnh | 20/6/2004 | ||
Trương Định Phát Hải quân Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Hải quân | 25/9/2004 | ||
Tĩnh Chí Viễn Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Pháo binh Đệ nhị | 25/9/2004 |
Thời kỳ Hồ Cẩm Đào
sửaHọ và tên | Chân dung | Chức vụ lúc thụ phong | Ngày tấn phong/ thụ phong | Ghi chú |
năm 2006 (10 người)[11] | ||||
Lưu Vĩnh Trị Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 24/6/2006 | ||
Tôn Trung Đồng Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương | 24/6/2006 | ||
Trì Vạn Xuân Thượng tướng | Chính ủy Tổng bộ Trang bị | 24/6/2006 | ||
Đặng Xương Hữu Không quân Thượng tướng | Chính ủy Không quân | 24/6/2006 | ||
Bành Tiểu Phong Thượng tướng | Chính ủy Pháp binh Đệ nhị | 24/6/2006 | Con trai của Bành Tuyết Phong[12] | |
Bùi Hoài Lượng Thượng tướng | Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng | 24/6/2006 | ||
Phù Đình Quý Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Bắc Kinh | 24/6/2006 | ||
Dụ Lâm Tường Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Lan Châu | 24/6/2006 | ||
Chu Văn Tuyền Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Nam Kinh | 24/6/2006 | ||
Vương Kiến Dân Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Thành Đô | 24/6/2006 | ||
năm 2007 (4 người)[13][14] | ||||
Hứa Kì Lượng Không quân Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 6/7/2007 | ||
Tôn Đại Phát Thượng tướng | Chính ủy Tổng bộ Hậu cần | 6/7/2007 | ||
Ngô Thắng Lợi Hải quân Thượng tướng | Tư lệnh Hải quân | 6/7/2007 | ||
Thường Vạn Toàn Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Trang bị | 2/11/2007 | Bị kỷ luật, giáng 2 cấp xuống cấp Phó chiến khu | |
năm 2008 (3 người)[15] | ||||
Lưu Chấn Khởi Không quân Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 15/7/2008 | ||
Hoàng Hiến Trung Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Thẩm Dương | 15/7/2008 | ||
Phạm Trường Long Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Tế Nam | 15/7/2008 | ||
năm 2009 (3 người)[16] | ||||
Mã Hiểu Thiên Không quân Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 20/7/2009 | ||
Lưu Nguyên Thượng tướng | Chính ủy Học viện Khoa học Quân sự | 20/7/2009 | Con trai của Lưu Thiếu Kì[17] | |
Trương Hải Dương Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Thành Đô | 20/7/2009 | Con trai Thượng tướng Trương Chấn[18] | |
năm 2010 (11 người)[19] | ||||
Chương Thấm Sinh Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 19/7/2010 | ||
Đồng Thế Bình Hải quân Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương | 19/7/2010 | ||
Lý An Đông Thượng tướng | Phó Bộ trưởng Tổng bộ Trang bị | 19/7/2010 | ||
Lưu Thành Quân Không quân Thượng tướng | Viện trưởng Viện Khoa học Quân sự | 19/7/2010 | ||
Vương Hỷ Bân Thượng tướng | Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng | 19/7/2010 | Bị nghi ngờ vi phạm nghiêm trọng kỷ luật, đang bị điều tra | |
Phòng Phong Huy Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh | 19/7/2010 | Bị cáo buộc vi phạm kỷ luật nghiêm trọng đã được chuyển sang đơn vị kiểm tra kỷ luật quân sự[20] | |
Vương Quốc Sinh Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Lan Châu | 19/7/2010 | ||
Triệu Khắc Thạch Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Nam Kinh | 19/7/2010 | ||
Trần Quốc Lệnh Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Nam Kinh | 19/7/2010 | ||
Trương Dương Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Quảng Châu | 19/7/2010 | Nghi ngờ vi phạm nghiêm trọng pháp luật và kỷ luật, tự tử trong quá trình điều tra[21] | |
Lý Thế Minh Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Thành Đô | 19/7/2010 | [22] | |
năm 2011 (6 người)[23] | ||||
Tôn Kiến Quốc Hải quân Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 23/7/2011 | [24] | |
Hầu Thụ Sâm Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 23/7/2011 | ||
Cổ Đình An Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 23/7/2011 | Thư ký của Giang Trạch Dân[25] | |
Lưu Hiểu Giang Hải quân Thượng tướng | Chính ủy Hải quân | 23/7/2011 | Con rể Hồ Diệu Bang[26] | |
Trương Hựu Hiệp Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương | 23/7/2011 | Con trai Thượng tướng khai quốc Trương Tông Tốn[27] | |
Lý Trường Tài Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Lan Châu | 23/7/2011 | ||
năm 2012 (7 người)[28][29] | ||||
Đỗ Kim Tài Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 30/7/2012 | ||
Lưu Á Châu Không quân Thượng tướng | Chính ủy Đại học Quốc phòng | 30/7/2012 | Con rể Lý Tiên Niệm[30] | |
Đỗ Hằng Nham Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Tế Nam | 30/7/2012 | ||
Điền Tu Tư Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Thành Đô | 30/7/2012 | Khai trừ khỏi Đảng | |
Vương Kiến Bình Vũ cảnh Thượng tướng | Tư lệnh Lực lượng Vũ cảnh | 30/7/2012 | Khai trừ khỏi Đảng | |
Hứa Diệu Nguyên Vũ cảnh Thượng tướng | Chính ủy Lực lượng Vũ cảnh | 30/7/2012 | ||
Ngụy Phượng Hòa Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Pháo binh Đệ nhị | 23/11/2012 |
Thời kỳ Tập Cận Bình
sửaHọ và tên | Chân dung | Chức vụ lúc thụ phong | Ngày tấn phong/ thụ phong | Ghi chú |
năm 2013 (6 người)[31] | ||||
Ngô Xương Đức Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 31/7/2013 | ||
Vương Hồng Nghiêu Thượng tướng | Chính ủy Tổng bộ Trang bị | 31/7/2013 | ||
Tôn Tư Kính Thượng tướng | Chính ủy Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự | 31/7/2013 | ||
Lưu Phúc Liên Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Bắc Kinh | 31/7/2013 | ||
Thái Anh Đĩnh Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Nam Kinh | 31/7/2013 | ||
Từ Phấn Lâm Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Quảng Châu | 31/7/2013 | ||
năm 2014 (4 người)[32] | ||||
Thích Kiến Quốc Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 11/7/2014 | ||
Vương Giáo Thành Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương | 11/7/2014 | ||
Chử Ích Dân Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Thẩm Dương | 11/7/2014 | ||
Ngụy Lượng Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Quảng Châu | 11/7/2014 | ||
năm 2015 (10 người)[33] | ||||
Vương Quán Trung Thượng tướng | Phó Tổng Tham mưu trưởng | 31/5/2015 | ||
Ân Phương Long Thượng tướng | Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị | 31/5/2015 | ||
Miêu Hoa Hải quân Thượng tướng | Chính ủy Hải quân | 31/5/2015 | Sau làm Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương từ 9/2017 | |
Trương Sĩ Ba Thượng tướng | Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng | 31/5/2015 | ||
Tống Phổ Tuyển Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh | 31/5/2015 | ||
Lưu Việt Quân Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Lan Châu | 31/5/2015 | [34] | |
Triệu Tông Kì Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Tế Nam | 31/5/2015 | ||
Trịnh Vệ Bình Thượng tướng | Chính ủy Quân khu Nam Kinh | 31/5/2015 | ||
Lý Tác Thành Thượng tướng | Tư lệnh Quân khu Thành Đô | 31/5/2015 | Sau là Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương[34] | |
Vương Ninh Vũ cảnh Thượng tướng | Tư lệnh Lực lượng Vũ cảnh | 31/5/2015 | ||
năm 2016 (2 người)[35] | ||||
Chu Phúc Hi Thượng tướng | Chính ủy Chiến khu Tây Bộ | 29/7/2016 | ||
Ất Hiểu Quang Không quân Thượng tướng | Phó Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu Liên hợp Quân ủy | 29/7/2016 | ||
năm 2017 (6 người) | ||||
Hàn Vệ Quốc Thượng tướng | Tư lệnh Chiến khu Trung bộ | 28/7/2017 | ||
Lưu Lôi Thượng tướng | Chính ủy Lục quân | 28/7/2017 | ||
Vu Trung Phúc Không quân Thượng tướng | Chính ủy Không quân | 28/7/2017 | ||
Vương Gia Thắng Thượng tướng | Chính ủy Tên lửa | 28/7/2017 | ||
Cao Tân Thượng tướng | Tư lệnh Lực lượng chi viện chiến lược | 28/7/2017 | ||
Trương Thăng Dân Thượng tướng | Ủy viên Quân ủy Trung ương, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương | 2/11/2017 | ||
năm 2019 (17 người) | ||||
Lý Thượng Phúc Thượng tướng | Chủ nhiệm Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương | 31/7/2019 | ||
Viên Dự Bách Hải quân Thượng tướng | Tư lệnh Chiến khu Nam bộ | 31/7/2019 | ||
Ngô Xã Châu Thượng tướng | Chính ủy Chiến khu Tây bộ | 31/7/2019 | ||
Phạm Kiêu Tuấn Không quân Thượng tướng | Chính ủy Chiến khu Bắc bộ | 31/7/2019 | ||
Chu Sinh Lĩnh Vũ cảnh Thượng tướng | Chính ủy Chiến khu Trung ương | 31/7/2019 | ||
Thẩm Kim Long Hải quân Thượng tướng | Tư lệnh Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân | 31/7/2019 | ||
Tần Sinh Tường Hải quân Thượng tướng | Chính ủy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân | 31/7/2019 | ||
Đinh Lai Hàng Không quân Thượng tướng | Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân | 31/7/2019 | ||
Trịnh Hòa Thượng tướng | Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng | 31/7/2019 | ||
An Triệu Khánh Vũ cảnh Thượng tướng | Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân | 31/7/2019 | ||
Hà Vệ Đông Thượng tướng | Tư lệnh Chiến khu Đông bộ | 12/12/2019 | ||
Hà Bình Thượng tướng | Chính ủy Chiến khu Đông bộ | 12/12/2019 | ||
Vương Kiến Vũ Thượng tướng | Chính ủy Chiến khu Nam bộ | 12/12/2019 | ||
Lý Kiều Minh Thượng tướng | Tư lệnh Chiến khu Bắc bộ | 12/12/2019 | ||
Chu Á Ninh Thượng tướng | Tư lệnh Quân chủng Tên lửa | 12/12/2019 | ||
Lý Phượng Bưu Thượng tướng | Tư lệnh Quân chủng Chi viện chiến lược | 12/12/2019 | ||
Dương Học Quân Thượng tướng | Viện trưởng Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự | 12/12/2019 | ||
năm 2020 (5 người) | ||||
Từ Trung Ba Thượng tướng | Chính ủy Lực lượng tên lửa chiến lược | 29/7/2020 | ||
Quách Phổ Hiệu Thượng tướng | Chính ủy Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy | 18/12/2020 | ||
Trương Húc Đông Thượng tướng | Tư lệnh Chiến khu Tây bộ | 18/12/2020 | (1962–2021) | |
Lý Vĩ Thượng tướng | Chính ủy Lực lượng Chi viện Chiến lược | 18/12/2020 | ||
Vương Xuân Ninh Thượng tướng | Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát Vũ trang | 18/12/2020 | ||
năm 2021 (9 người) | ||||
Vương Tú Bân Thượng tướng | Tư lệnh Chiến khu Nam bộ | 5/7/2021 | ||
Từ Khởi Linh Thượng tướng | Tư lệnh Chiến khu Tây bộ | 5/7/2021 | ||
Lưu Chấn Lập Thượng tướng | Tư lệnh Lục quân | 5/7/2021 | ||
Cự Càn Sinh Thượng tướng | Tư lệnh Lực lượng Chi viện Chiến lược | 5/7/2021 | ||
Uông Hải Giang Thượng tướng | Tư lệnh Chiến khu Tây bộ | 6/9/2021 | ||
Lâm Hướng Dương Thượng tướng | Tư lệnh Chiến khu Trung ương | 6/9/2021 | ||
Đổng Quân Hải quân Thượng tướng | Tư lệnh Hải quân | 6/9/2021 | ||
Thường Đinh Cầu Không quân Thượng tướng | Tư lệnh Không quân | 6/9/2021 | ||
Hứa Học Cường Không quân Thượng tướng | Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng | 6/9/2021 | ||
năm 2022 (8 người) | ||||
Ngô Á Nam Thượng tướng | Tư lệnh Chiến khu Bắc bộ | 21/1/2022 | ||
Từ Đức Thanh Thượng tướng | Chính ủy Chiến khu Trung ương | 21/1/2022 | ||
Tần Thụ Đồng Thượng tướng | Chính ủy Lục quân | 21/1/2022 | ||
Lưu Thanh Tùng Hải quân Thượng tướng | Chính ủy Chiến khu Bắc bộ | 21/1/2022 | ||
Viên Hoa Trí Hải quân Thượng tướng | Chính ủy Hải quân | 21/1/2022 | ||
Lý Ngọc Siêu Hỏa tiễn Thượng tướng | Tư lệnh Quân chủng Tên lửa | 21/1/2022 | ||
Trương Hồng Binh Vũ cảnh Thượng tướng | Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân | 21/1/2022 | ||
Vương Cường Không quân Thượng tướng | Tư lệnh Chiến khu Bắc bộ | 8/9/2022 | ||
năm 2023 | ||||
Hoàng Minh Thượng tướng | Tư lệnh Chiến khu Trung ương | 18/1/2023 | ||
Trịnh Tuyền Thượng tướng | Chính ủy Chiến khu Bắc bộ | 28/6/2023 | ||
Lăng Hoán Tân Thượng tướng | Chính ủy Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự | 28/6/2023 | ||
Vương Hậu Bân Hỏa tiễn Thượng tướng | Tư lệnh Quân chủng Tên lửa | 31/7/2023 | ||
Từ Tây Thịnh Hỏa tiễn Thượng tướng | Chính ủy Quân chủng Tên lửa | 31/7/2023 |
Tham khảo
sửa- ^ 欧阳青 (2011). 大授衔:1955共和国将帅授衔档案. 北京: 长城出版社. tr. 319-321、323. ISBN 978-7-5483-0058-8.
- ^ 刘岩 (2010). “首批开国将军的级别”. 党史博览 (5): 32-34. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2018.
- ^ “李贞: Thượng tướng丈夫少将妻 开国第一位女将军”. 千龙网. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2012.
- ^ “吕正操去世 为最后一位辞世的开国 Thượng tướng”. 腾讯. ngày 13 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ 东方鹤 (2007). Thượng tướng张爱萍(上下). 北京: 人民出版社. tr. 705. ISBN 978-7-01-003139-2.
- ^ 马儒 (ngày 8 tháng 11 năm 2011). “谢富治:死后骨灰被请出八宝山革命公墓”. 腾讯网. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015.
- ^ “中央军委举行晋升Thượng tướng军衔警衔仪式”. người民日报. ngày 22 tháng 6 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “中央军委举行晋升Thượng tướng军衔仪式”. 新浪. ngày 3 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “15位高级军官警官晋升Thượng tướng 中央军委举行晋升Thượng tướng军衔警衔仪式江泽民颁发命令状胡锦涛宣布命令”. 新浪. ngày 21 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “张定发靖志远晋升Thượng tướng”. 搜狐. ngày 26 tháng 9 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “胡锦涛主席授予十位将军Thượng tướng 一百单八Thượng tướng将星闪耀”. 南方周末. ngày 6 tháng 7 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “彭小枫Thượng tướng谈父亲牺牲细节:中央一度封锁消息”. 搜狐. ngày 7 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “许其亮 孙大发 吴胜利晋升Thượng tướng军衔”. 新华网. ngày 6 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “中央军委晋升总装备部部长常万全为Thượng tướng”. 网易. ngày 2 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “刘振起黄献中范长龙晋升Thượng tướng军衔”. 新浪. ngày 16 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “中央军委举行晋升Thượng tướng军衔仪式 胡锦涛颁命令状”. 搜狐. ngày 20 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “揭秘刘源的将星之路 河南 người评他一个字"好"”. 战略网. ngày 3 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
- ^ “军方现役红二代将领身世揭秘 父子Thượng tướng战功赫赫”. 搜狐网. ngày 21 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015.
- ^ “北京兰州南京Tư lệnh Quân khu Thành Đô等11 người晋升Thượng tướng”. 网易. ngày 20 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2010.
- ^ “房峰辉涉嫌行贿受贿 被移送军事检察机关依法处理”. 腾讯. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
- ^ “张阳自杀身亡”. 新华网. ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
- ^ “地震救援13.7万军队如何调配”. 网易. ngày 5 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.
- ^ “中央军委授予孙建国等六名军官Thượng tướng军衔”. 网易. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “孙建国升任Phó Tổng Tham mưu trưởng 现为第17届中央候补委员”. người民网. ngày 9 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “丁薛祥兼任习办主任 盘点历任总书记总理办主任现职”. 大公网. ngày 17 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ 杜云 (2011). “刘晓江:胡耀邦认可的好男 người”. 半月选读 (17). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
- ^ “张又侠:历练丰富, 资历完整的 "将门之后"”. 中国价值网. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2011.
- ^ “中央军委举行晋升Thượng tướng军衔警衔仪式”. 中华 người民共和国国防部. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ “中央军委举行晋升Thượng tướng军衔仪式 习近平向晋升Thượng tướng军衔的魏凤和颁发命令状并表示祝贺”. người民网. ngày 24 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ 西隐 (ngày 8 tháng 1 năm 2013). “对越作战结束后刘亚洲的一封信为何震动中南海?”. 凤凰网. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “解放军Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị吴昌德等6 người晋升Thượng tướng”. 腾讯. ngày 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “习近平向4位新晋Thượng tướng颁发命令状”. 网易. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2014.
- ^ “中央军委在北京举行晋升Thượng tướng军衔警衔仪式”. 网易. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b “刘粤军李作成简历背景相似 曾参加自卫反击战”. 西陆网. ngày 5 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “中央军委晋升Thượng tướng军衔仪式在京举行”. 搜狐. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.