Trimma ukkriti là một loài cá biển thuộc chi Trimma trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2021.

Trimma ukkriti
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Chi (genus)Trimma
Loài (species)T. ukkriti
Danh pháp hai phần
Trimma ukkriti
Winterbottom, 2021

T. ukkriti trước đây là một loài ẩn sinh (cryptic species) dưới danh pháp của Trimma okinawae.[2]

Từ nguyên sửa

Từ định danh ukkriti được đặt theo tên của Ukkrit Satapoomin, Giám đốc Phòng Bảo tồn Tài nguyên Biển, người đã hỗ trợ Winterbottom khi ông nghiên cứu thực địa tại Trạm Sinh học Biển Phuket.[3]

Phân bố sửa

T. ukkriti hiện mới chỉ được ghi nhận ở ngoài khơi đảo Phuket của Thái Lan, được thu thập ở độ sâu đến ít nhất là 15 m.[1]

Mô tả sửa

Chiều dài chuẩn lớn nhất được ghi nhận ở T. ukkriti là 2,7 cm.[4] Má và vùng trước của đầu có các đốm màu cam đến đỏ nhỏ hơn đồng tử. Gáy và thân có họa tiết dạng lưới mắt cáo được hình thành bởi các tế bào sắc tố xếp dày trên toàn bộ các vảy.

Số gai vây lưng: 7; Số tia vây lưng: 8–9; Số gai vây hậu môn: 1; Số tia vây hậu môn: 9; Số tia vây ngực: 19–20.[5]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b Larson, H. (2022). Trimma ukkriti. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2022: e.T207613727A207680695. doi:10.2305/IUCN.UK.2022-2.RLTS.T207613727A207680695.en. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ Winterbottom, Richard; Hanner, Robert; Burridge, Mary; Zur, Margaret (2014). “A cornucopia of cryptic species - a DNA barcode analysis of the gobiid fish genus Trimma (Percomorpha, Gobiiformes)”. ZooKeys. 381: 79–111. doi:10.3897/zookeys.381.6445. ISSN 1313-2970. PMC 3950426. PMID 24624015.
  3. ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (r-z)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Trimma ukkriti trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2024.
  5. ^ Winterbottom, Richard (2021). “A new species of Trimma (Pisces: Gobiidae) from western Thailand, north-eastern Indian Ocean”. Zootaxa. 4915 (2): 264–272. doi:10.11646/zootaxa.4915.2.6. ISSN 1175-5334. PMID 33756575.