Tryssogobius porosus
loài cá
Tryssogobius porosus là một loài cá biển thuộc chi Tryssogobius trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2007.
Tryssogobius porosus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Chi (genus) | Tryssogobius |
Loài (species) | T. porosus |
Danh pháp hai phần | |
Tryssogobius porosus Larson & Chen, 2007 |
Từ nguyên sửa
Tính từ định danh porosus trong tiếng Latinh có nghĩa là “đầy lỗ nhỏ”, hàm ý đề cập đến các lỗ ở trước nắp mang và trên nắp mang, là đặc điểm trưng chính của loài cá này.[1]
Phân bố và môi trường sống sửa
T. porosus được ghi nhận tại đảo Hải Nam và đảo Đài Loan,[2] sau này được ghi nhận tại khu vực vịnh Nha Trang–vịnh Vân Phong.[3]
T. porosus được tìm thấy ở độ sâu trong khoảng 18–100 m.[2]
Mô tả sửa
Chiều dài chuẩn lớn nhất được ghi nhận ở T. porosus là gần 2,8 cm.[2]
Số gai ở vây lưng: 7; Số tia ở vây lưng: 9; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia ở vây hậu môn: 10; Số tia ở vây ngực: 20–21; Số vảy đường bên: 23–28.[2]
Tham khảo sửa
- ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Gobiiformes: Family Oxudercidae (a-o)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ a b c d Larson, Helen K.; Chen, I-Shiung (2007). “A New Species of Tryssogobius (Teleostei, Gobiidae) from Hainan Island, China and Taiwan” (PDF). Zoological Studies. 46 (2): 155–161.
- ^ Prokofiev, A. M. (2016). “Gobies (Gobioidei) of soft bottoms from Nha Trang and Van Phong bays (South China Sea, Vietnam)”. Journal of Ichthyology. 56 (6): 799–817. doi:10.1134/S0032945216060096. ISSN 1555-6425.