Tsagaan-Üür (tiếng Mông Cổ: Цагаан-Үүр) là một sum của tỉnh Khövsgöl tại miền bắc Mông Cổ.[1] Vào năm 2009, dân số của sum là 2.459 người.[2]

Tsagaan-Üür
Цагаан-Үүр
Hình nền trời của Tsagaan-Üür
Vị trí của Tsagaan-Üür
Tsagaan-Üür trên bản đồ Thế giới
Tsagaan-Üür
Tsagaan-Üür
Quốc giaMông Cổ
TỉnhKhövsgöl
Diện tích
 • Tổng cộng8.730 km2 (3,370 mi2)
Dân số
 • Ước tính (2009)2.459
 • Mật độ0,28/km2 (70/mi2)
Múi giờUTC+8

Lịch sử sửa

Sum Tsagaan-Üür được thành lập, cùng với toàn tỉnh Khövsgöl, vào năm 1931. Năm 1933, nó có 2.400 cư dân trong 690 gia đình, và khoảng 22.000 đầu gia súc. Negdel địa phương, ban đầu có tên là Uilgan sau đó đổi tên thành Tsog, được thành lập vào năm 1939. Đến năm 2002, sum có 2.421 người, trong đó có người Khalkha, UriankhaiBuriad.

Địa lý sửa

Sum có diện tích khoảng 8.730 km², nhưng chỉ khoảng 1.140 km² là đồng cỏ. Trung tâm sum, Bulgan (tiếng Mông Cổ: Булган), nằm cách tỉnh lị Mörön 173 km về phía đông bắc và cách thủ đô Ulaanbaatar 884 km. Nó nằm trên bờ sông Üür. Cách trung tâm sum khoảng 35 km về phía đông có một cái hang tên là Dayan deerkhiin agui.

Khí hậu sửa

Khí hậu bán khô hạn là kiểu khí hậu chủ yếu trong khu vực.[3] Nhiệt độ trung bình hàng năm tại đây là 0 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 20 °C và lạnh nhất là tháng 1, với -20 °C.[4]

Kinh tế sửa

Năm 2004, sum có khoảng 145.000 đầu gia súc, trong đó có 66.000 con cừu, 63.000 con dê, 8.500 bò nhà và bò yak, 7.800 con ngựa, nhưng không có lạc đà.[5]

Thể thao sửa

Tsagaan-Üür, đặc biệt là thung lũng sông Uilgan, nổi tiếng với các đô vật.

Tham khảo sửa

  1. ^ “Tsagaan-Üür District, Khövsgöl Province, Mongolia”. Mindat.org. Truy cập 2 tháng 9 năm 2023.
  2. ^ (FR) Portale del Mongolian statistical information service, Mongolian statistical information service. URL consultato il 6 agosto 2016 (archiviato dall'url originale il 10 agosto 2016).
  3. ^ Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”. Hydrology and Earth System Sciences 11: sid. 1633-1644. doi:10.5194/hess-11-1633-2007. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ ”NASA Earth Observations Data Set Index” Lưu trữ 2020-05-11 tại Wayback Machine. NASA. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ Mongolian National Statistical Office: Livestock Count 2004 (in Mongolian) Lưu trữ 2007-03-22 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài sửa