Vòng bảng AFC Champions League 2023–24

Vòng bảng AFC Champions League 2023–24 sẽ diễn ra từ tháng 9 năm 2023 đến tháng 12 năm 2023 cho khu vực phía Đông và phía Tây. Tổng cộng 40 đội tham dự để chọn ra 16 đội giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp của AFC Champions League 2023–24.

Bốc thăm sửa

Lễ bốc thăm chia bảng sẽ diễn ra vào ngày 24 tháng 8 năm 2023 tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia. 40 đội bóng sẽ được bốc thăm vào 10 bảng, mỗi bảng 4 đội: năm bảng khu vực Tây Á (Bảng A–E) và năm bảng khu vực Đông Á (Bảng F–J). Đối với mỗi khu vực, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm và được bốc thăm vào các vị trí liên quan trong mỗi bảng, dựa trên thứ hạng hiệp hội và hạt giống trong hiệp hội của họ. Các đội cùng một hiệp hội sẽ không được bốc thăm chung một bảng với nhau.

Khu vực Bảng Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Khu vực Tây A–E   Al-Hilal   Nassaji Mazandaran   Al-Faisaly   Al Ain
  Persepolis   Al-Duhail   Istiklol   Navbahor
  Al-Sadd   Nasaf   Al-Quwa Al-Jawiya   Sharjah
  Pakhtakor   Al-Fayha   Ahal   Al-Nassr
  Al-Ittihad   Sepahan   Mumbai City   AGMK
Khu vực Bảng Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Khu vực Đông F–J   Ulsan HD   Ventforet Kofu   Hà Nội   Kiệt Chí
  Yokohama F. Marinos   Sơn Đông Thái Sơn   Kaya–Iloilo   Incheon United
  Vũ Hán Tam Trấn   Bangkok United   Johor Darul Ta'zim   Urawa Red Diamonds
  Buriram United   Pohang Steelers   Melbourne City   Chiết Giang
  Jeonbuk Hyundai Motors   Kawasaki Frontale   Lion City Sailors   BG Pathum United

Thể thức sửa

Ở vòng bảng, mỗi bảng sẽ diễn ra theo thể thức vòng tròn hai lượt tính điểm trên sân nhà và sân khách. Đội nhất mỗi bảng và ba đội nhì có thành tích tốt nhất từ ​​mỗi khu vực sẽ tiến vào vòng 16 đội.

Tiêu chí sửa

Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho đội thắng, 1 điểm cho đội hòa, 0 điểm cho đội thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng, theo thứ tự cho trước, để xác định thứ hạng: (Điều 8.3):[cần dẫn nguồn]

  1. Điểm trong những trận đối đầu trực tiếp giữa các đội;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong những trận đối đầu trực tiếp giữa các đội;
  3. Số bàn thắng ghi được trong những trận đối đầu trực tiếp giữa các đội;
  4. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi xét hết tất cả những tiêu chí đối đầu trên, 1 tập hợp các đội vẫn có chỉ số bằng nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu trên sẽ được tái áp dụng riêng cho tập hợp này;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội thi đấu với nhau trong lượt trận cuối của vòng bảng có các chỉ số bằng nhau;
  8. Điểm fair-play (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
  9. Bảng xếp hạng các hiệp hội.

Lịch thi đấu sửa

Dưới đây là lịch thi đấu vòng bảng.[1]

Lượt trận Ngày bốc thăm Ngày
Lượt trận 1 24 tháng 8 năm 2023 18–20 tháng 9 năm 2023
Lượt trận 2 2–4 tháng 10 năm 2023
Lượt trận 3 23–25 tháng 10 năm 2023
Lượt trận 4 6–8 tháng 11 năm 2023
Lượt trận 5 27–29 tháng 11 năm 2023
Lượt trận 6 4–6 & 12–13 tháng 12 năm 2023

Các bảng sửa

Bảng A sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   AIN   FAY   PAK   AHA
1   Al Ain 6 5 0 1 17 9 +8 15 Vòng 16 đội 4–1 1–3 4–2
2   Al-Fayha 6 3 0 3 12 10 +2 9 2–3 2–0 3–1
3   Pakhtakor 6 2 1 3 8 11 −3 7 0–3 1–4 3–0
4   Ahal 6 1 1 4 6 13 −7 4 1–2 1–0 1–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí

Bảng B sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   NAS   SAD   SHA   FAI
1   Nasaf 6 3 2 1 10 6 +4 11 Vòng 16 đội 3–1 1–1 3–1
2   Al-Sadd 6 2 2 2 11 7 +4 8[a] 2–2 0–0 6–0
3   Sharjah 6 2 2 2 4 5 −1 8[a] 1–0 0–2 1–0
4   Al-Faisaly 6 2 0 4 5 12 −7 6 0–1 2–0 2–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Al-Sadd 4, Sharjah 1.

Bảng C sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   ITT   SEP   QUW   AGM
1   Al-Ittihad 6 5 0 1 11 4 +7 15 Vòng 16 đội 2–1 1–0 3–0
2   Sepahan 6 3 1 2 16 8 +8 10[a] 0–3[b] 1–0 9–0
3   Al-Quwa Al-Jawiya 6 3 1 2 9 7 +2 10[a] 2–0 2–2 3–2
4   AGMK 6 0 0 6 5 22 −17 0 1–2 1–3 1–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Sepahan 4, Al-Quwa Al-Jawiya 1.
  2. ^ Trận đấu bị hủy do đội khách Al-Ittihad phản đối việc đội chủ nhà Sepahan đặt tượng của Qasem Soleimani trên đường pitch. Al-Ittihad được xử thắng 3–0 do Sepahan vi phạm quy định của giải đấu.[2]

Bảng D sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   HIL   NAV   NSJ   MUM
1   Al-Hilal 6 5 1 0 16 2 +14 16 Vòng 16 đội 1–1 2–1 6–0
2   Navbahor 6 4 1 1 11 6 +5 13 0–2 2–1 3–0
3   Nassaji Mazandaran 6 2 0 4 7 10 −3 6 0–3 1–3 2–0
4   Mumbai City 6 0 0 6 1 17 −16 0 0–2 1–2 0–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí

Bảng E sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   NSR   PER   DUH   IST
1   Al-Nassr 6 4 2 0 13 7 +6 14 Vòng 16 đội 0–0 4–3 3–1
2   Persepolis 6 2 2 2 5 5 0 8 0–2 1–2 2–0
3   Al-Duhail 6 2 1 3 9 9 0 7 2–3 0–1 2–0
4   Istiklol 6 0 3 3 3 9 −6 3 1–1 1–1 0–0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí

Bảng F sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   BAN   JEO   LCS   KIT
1   Bangkok United 6 4 1 1 11 8 +3 13 Vòng 16 đội 3–2 1–0 1–1
2   Jeonbuk Hyundai Motors 6 4 0 2 12 9 +3 12 3–2 3–0 2–1
3   Lion City Sailors 6 2 0 4 5 9 −4 6 1–2 2–0 0–2
4   Kiệt Chí 6 1 1 4 7 9 −2 4 1–2 1–2 1–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí

Bảng G sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   YOK   SHA   INC   KAY
1   Yokohama F. Marinos 6 4 0 2 12 7 +5 12[a] Vòng 16 đội 3–0 2–4 3–0
2   Sơn Đông Thái Sơn 6 4 0 2 14 7 +7 12[a] 0–1 3–1 6–1
3   Incheon United 6 4 0 2 14 9 +5 12[a] 2–1 0–2 4–0
4   Kaya–Iloilo 6 0 0 6 4 21 −17 0 1–2 1–3 1–3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ a b c Bằng nhau về điểm đối đầu. Hiệu số bàn thắng bại đối đầu: Yokohama F. Marinos +1, Sơn Đông Thái Sơn 0, Incheon United −1.

Bảng H sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   VEN   MEL   ZHE   BUR
1   Ventforet Kofu 6 3 2 1 11 8 +3 11 Vòng 16 đội 3–3 4–1 1–0
2   Melbourne City 6 2 3 1 8 6 +2 9 0–0 1–1 0–1
3   Chiết Giang 6 2 1 3 9 13 −4 7 2–0 1–2 3–2
4   Buriram United 6 2 0 4 9 10 −1 6 2–3 0–2 4–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí

Bảng I sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   KAW   ULS   JDT   BGP
1   Kawasaki Frontale 6 5 1 0 17 6 +11 16 Vòng 16 đội 1–0 5–0 4–2
2   Ulsan HD 6 3 1 2 12 8 +4 10 2–2 3–1 3–1
3   Johor Darul Ta'zim 6 3 0 3 11 13 −2 9 0–1 2–1 4–1
4   BG Pathum United 6 0 0 6 9 22 −13 0 2–4 1–3 2–4
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí

Bảng J sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   POH   URA   HAN   WUH
1   Pohang Steelers 6 5 1 0 14 5 +9 16 Vòng 16 đội 2–1 2–0 3–1
2   Urawa Red Diamonds 6 2 1 3 12 9 +3 7 0–2 6–0 2–1
3   Hà Nội 6 2 0 4 7 16 −9 6 2–4 2–1 2–1
4   Vũ Hán Tam Trấn 6 1 2 3 8 11 −3 5 1–1 2–2 2–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí

Xếp hạng các đội nhì bảng sửa

Khu vực Tây Á sửa

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 D   Navbahor 6 4 1 1 11 6 +5 13 Vòng 16 đội
2 C   Sepahan 6 3 1 2 16 8 +8 10
3 A   Al-Fayha 6 3 0 3 12 10 +2 9
4 B   Al-Sadd 6 2 2 2 11 7 +4 8
5 E   Persepolis 6 2 2 2 5 5 0 8
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Bàn thắng ghi được; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.

Khu vực Đông Á sửa

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 G   Sơn Đông Thái Sơn 6 4 0 2 14 7 +7 12 Vòng 16 đội
2 F   Jeonbuk Hyundai Motors 6 4 0 2 12 9 +3 12
3 I   Ulsan HD 6 3 1 2 12 8 +4 10
4 H   Melbourne City 6 2 3 1 8 6 +2 9
5 J   Urawa Red Diamonds 6 2 1 3 12 9 +3 7
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Bàn thắng ghi được; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Asian Football Calendar (Aug 2023 - Jul 2024)”. The AFC. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
  2. ^ “Al-Ittihad's match against Iran's Sepahan 3-0 for saudi side due to Qassem Soleimani busts in stadium”. Arab News (bằng tiếng Anh). 2 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2023.

Bản mẫu:Bóng đá châu Á năm 2023 (AFC)