Việt Nam tại Thế vận hội Mùa hè 2024
Việt Nam tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024 tại Paris từ ngày 26/7 đến 11/8 năm 2024. Đây là lần thứ 11 Việt Nam tham dự Thế vận hội sau khi đất nước thống nhất, trước đó các vận động viên Việt Nam tham dự 6 kỳ Thế vận hội dưới là cờ Quốc Gia Việt Nam hoặc Miền Nam Việt Nam. Việt Nam không tham dự Thế vận hội Mùa hè 1976 và Thế vận hội Mùa hè 1984.
Việt Nam tại Thế vận hội Mùa hè 2024 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | |||||||||
Mã IOC | VIE | ||||||||
NOC | Ủy ban Olympic Việt Nam | ||||||||
Trang web | www | ||||||||
ở Paris, Pháp 26 tháng 7 năm 2024 – 11 tháng 8 năm 2024 | |||||||||
Vận động viên | 16 trong 11 môn thể thao | ||||||||
Người cầm cờ | Lê Đức Phát & Nguyễn Thị Thật | ||||||||
Huy chương |
|
Vận động viên
sửaSố lượng các vận động viên tham gia Thế vận hội.
Môn thi đấu | Nam | Nữ | Tổng cộng |
---|---|---|---|
Bắn cung | 1 | 1 | 2 |
Bắn súng | 0 | 2 | 2 |
Bơi lội | 1 | 1 | 2 |
Canoeing | 0 | 1 | 1 |
Chèo thuyền | 0 | 1 | 1 |
Cầu lông | 1 | 1 | 2 |
Cử tạ | 1 | 0 | 1 |
Điền kinh | 0 | 1 | 1 |
Judo | 0 | 1 | 1 |
Quyền Anh | 0 | 2 | 2 |
Xe đạp | 0 | 1 | 1 |
Total | 4 | 12 | 16 |
Bắn cung
sửaHai cung thủ Việt Nam giành quyền tham dự nội dung cá nhân nam và nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2024 nhờ thành tích thi đấu tại Vòng Loại Cuối Cùng 2024 tại Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ; và xếp hạng cung thủ thế giới.
Vận động viên | Nội dung | Vòng xếp hạng | Vòng 1/32 | Vòng 1/16 | Vòng 1/8 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết / Bản mẫu:Tranh HCĐ | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm số | Hạt giống | Đối thủ Tỷ số |
Đối thủ Tỷ số |
Đối thủ Tỷ số |
Đối thủ Tỷ số |
Đối thủ Tỷ số |
Đối thủ Tỷ số |
Hạng | ||
Lê Quốc Phong | Cá nhân nam | 652 | 47 | Olaru (MDA) – |
||||||
Đỗ Thị Ánh Nguyệt | Cá nhân nữ | 648 | 37 | Fallah (IRI) – |
||||||
Lê Quốc Phong Đỗ Thị Ánh Nguyệt |
Đôi nam nữ | 1300 | 24 | — | Không giành quyền tham gia | 24 |
Điền kinh
sửaViệt Nam cử một chân chạy nước rút tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024.[1]
- Key
- Chú ý–Đây là xếp hạng của lượt chạy
- Q = Giành quyền vào vòng tiếp theo
- q = Giành quyền vào vòng tiếp theo với tư cách VĐV thất bại có thành tích tốt nhất
- NR = Kỷ lục quốc gia
- N/A = Vòng đấu không nằm trong cuộc thi
- Bye = VĐV được miễn thi đấu
- Chạy
Vận động viên | Nội dung | Sơ loại | Repechage | Bán kết | Chung kết | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thành tích | Hạng | Thành tích | Hạng | Thành tích | Hạng | Thành tích | Hạng | ||
Trần Thị Nhi Yến | 100m nữ |
Cầu lông
sửaViệt Nam có hai vận động viên cầu lông tham dự Thế vận hội dựa trên Xếp hạng Đường tới Paris của BWF.
Vận động viên | Nội dung | Vòng bảng | Vòng loại | Tứ kết | Bán kết | Chung kết/ Tranh HCĐ | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đối thủ Tỷ số |
Đối thủ Tỷ số |
Hạng | Đối thủ Tỷ số |
Đối thủ Tỷ số |
Đối thủ Tỷ số |
Đối thủ Tỷ số |
Hạng | ||
Lê Đức Phát | Đơn nam | Roth (GER) |
Prannoy (IND) |
||||||
Nguyễn Thùy Linh | Đơn nữ | Ho (AUS) Thắng 2-0 |
Zhang (USA) |
Quyền Anh
sửaVietnam có hai võ sĩ tham dự. Võ Thị Kim Ánh (hạng gà nữ) giành được suất tham dự nhờ lọt vào top 4 Giải đấu Vòng loại Olympic Quyền Anh thế giới 1 tại Busto Arsizio, Italia.[2] Hà Thị Linh (hạng nhẹ nữ) giành suất tham dự sau khi chiến thắng vòng đấu quota bouts tại Giải đấu Vòng loại Olympic Quyền Anh thế giới 2 tại Bangkok, Thái Lan.
Vận động viên | Nội dung | Vòng 1/16 | Vòng 1/8 | Tứ kết | Bán kết | Final | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đối thủ Kết quả |
Đối thủ Kết quả |
Đối thủ Kết quả |
Đối thủ Kết quả |
Đối thủ Kết quả |
Rank | ||
Võ Thị Kim Ánh | Hạng gà nữ | Pawar (IND) Thua 0–5 |
Bị loại | ||||
Hà Thị Linh | Hạng nhẹ nữ | Epenisa (TGA) Thắng 5–0 |
Yang Wenlu (CHN) Thua 0–5 |
Bị loại |
Canoeing
sửaĐua thuyền nước rút
sửaLần đầu tiên kể từ năm 2004, các tay chèo canoeing Việt Nam giành quyền tham dự Thế vận hội thông qua thành tích quốc gia cao nhất tại Giải đấu vô địch Đua thuyền nước rút Châu Á 2024 tại Tokyo, Nhật Bản.
Vận động viên | Nội dung | Vòng sơ loại | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thời gian | Hạng | Thời gian | Hạng | Thời gian | Hạng | Thời gian | Hạng | ||
Nguyễn Thị Hương | C1 200 m Nữ |
Viết tắt: FA = Giành quyền vào chung kết (tranh huy chương); FB = Giành quyền vào chung kết B (không tranh huy chương)
Xe đạp
sửaXe đạp đường trường
sửaLần đầu tiên từ năm 1988, Việt Nam góp mặt một cua-rơ nữ thi đấu xe đạp đường trường tại Thế vận hội, thông qua việc tái phân bổ các suất chưa sử dụng nhờ sự ra đời của UCI Nation Ranking.[3]
Vận động viên | Nội dung | Thời gian | Hạng |
---|---|---|---|
Nguyễn Thị Thật | Xe đạp đường trường nữ |
Judo
sửaViệt Nam có một võ sĩ giành quyền đến Thế vận hội. Hoàng Thị Tình (hạng cân dưới 48 kg) giành quyền tham dự thông qua suất châu lục dựa trên xếp hạng điểm Olympic.
Vận động viên | Nội dung | Vòng 1/16 | Vòng 1/8 | Tứ kết | Bán Kết | Repechage | Chung kết/ Tranh HCĐ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đối thủ Kết quả |
Đối thủ Kết quả |
Đối thủ Kết quả |
Đối thủ Kết quả |
Đối thủ Kết quả |
Đối thủ Kết quả |
Hạng | ||
Hoàng Thị Tình | Dưới 48 kg, nữ | Bedioui (TUN) Thua 00–01 |
Bị loại |
Rowing
sửaCác tay chèo Việt Nam tham dự một nội dung thuyền đơn nữ hạng nặng tại Thế vận hội, thông qua Vòng loại Châu Á & Châu Đại Dương 2024 tại Chungju, Hàn Quốc.
Vận động viên | Nội dung | Vòng loại | Repechage | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thời gian | Hạng | Thời gian | Hạng | Thời gian | Hạng | Thời gian | Hạng | Thời gian | Hạng | ||
Phạm Thị Huệ | Thuyền đơn nữ hạng nặng | 8:03.84 | 4 R | 8:00.97 | 2 QF | 7:56.96 | 6 SC/D |
Chú thích: FA=Chung kết A (tranh huy chương); FB=Chung kết B (không tranh huy chương); FC=Chung kết C (tranh huy chương); FD=Chung kết D (tranh huy chương); FE=Chung kết E (tranh huy chương); FF=Chung kết F (tranh huy chương); SA/B=Bán kết A/B; SC/D=Bấn kết C/D; SE/F=Bán kết E/F; QF=Tứ kết; R=Repechage
Bắn súng
sửaCác tay súng Việt Nam giành được suất thi đấu nhờ kết quả tại Giải vô địch Thế giới ISSF 2022 và 2023, Giải Vô địch Châu Á 2023 và 2024, và Vòng loại Olympic Thế giới ISSF 2024.[4]
Vận động viên | Nội dung | Vòng loại | Chung kết | ||
---|---|---|---|---|---|
Điểm | Hạng | Điểm | Hạng | ||
Trịnh Thu Vinh | 10m súng ngắn hơi nữ | 578 | 4 Q | 198.6 | 4 |
25m súng ngắn hơi nữ | |||||
Lê Thị Mộng Tuyền | 10m súng trường hơi nữ | 621.1 | 40 | Bị loại |
Bơi lội
sửaCác kình ngư Việt Nam đạt được thời gian tiêu chuẩn tham dự Olympic và giành quyền tham dự.:[5]
Vận động viên | Nội dung | Vòng loại | Bán kết | Chung kết | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thời gian | Hạng | Thời gian | Hạng | Thời gian | Hạng | ||
Nguyễn Huy Hoàng | 800m bơi tự do nam | 8:08.39 | 5 | — | Bị loại | ||
1500m bơi tự do nam | — | ||||||
Võ Thị Mỹ Tiên | 200m phối hợp nữ |
Cử tạ
sửaViệt Nam có một lực sĩ tham dự Thế vận hội. Trịnh Văn Vinh (61 kg nam) giành được một trong 10 suât thi đấu tại hạng cân của mình dựa trên Xếp hạng Vòng loại Olympic IWF.
Vận động viên | Nội dung | Cử giật | Cử đẩy | Tổng | Hạng | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Kết quả | Hạng | Kết quả | Hạng | ||||
Trịnh Văn Vinh | Nam -61 kg |
Tham khảo
sửa- ^ “Athletics Paris 2024 Final Entries”. World Athletics. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Boxing 1st World Qualification Tournament - Busto Arsizio: Which boxers have obtained quotas for Paris 2024?”. Olympics. 11 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Đánh bại tay đua Trung Quốc, Nguyễn Thị Thật bảo vệ HCV xe đạp châu Á” [Defeating Chinese rider Nguyễn Thị Thật defends Asian cycling gold medal]. Thanh Niên. 12 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Quota Places by Nation and Number”. issf-sports.org/. ISSF. 1 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Paris 2024 – Swimming Qualification”. World Aquatics. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.