"What Was I Made For?" là một bài hát ballad của ca sĩ người Mỹ Billie Eilish. Bài hát nhận năm đề cử tại Giải Grammy lần thứ 66, bao gồm Thu âm của năm, thắng giải Bài hát của nămCa khúc nhạc phim hay nhất. Bài hát thắng Giải Oscar cho ca khúc gốc trong phim xuất sắc nhất tại Giải Oscar lần thứ 96.

"What Was I Made For?"
Billie Eilish quay về phía sau trong chiếc áo sơ mi vàng với kiểu tóc đuôi ngựa
Bài hát của Billie Eilish từ album Barbie the Album
Phát hành13 tháng 7 năm 2023 (2023-07-13)
Thu âmTháng 1 năm 2023 (2023-01)
Thể loạiPop
Thời lượng3:42
Hãng đĩaAtlantic, Darkroom, Interscope
Sáng tácBillie Eilish, Finneas O'Connell
Sản xuấtAndrew Wyatt, Finneas O'Connell, Mark Ronson
Thứ tự đĩa đơn của Barbie
"Speed Drive"
(2023)
"What Was I Made For?"
(2023)
"Choose Your Fighter"
(2023)
Video âm nhạc
"What Was I Made For?" trên YouTube

Bảng xếp hạng sửa

Bảng xếp hạng hàng tuần sửa

Thành tích trên bảng xếp hạng hàng tuần của
"What Was I Made For?"
Bảng xếp hạng (2023–2024) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[1] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[2] 3
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[3] 10
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[4] 29
Canada (Canadian Hot 100)[5] 10
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[6] 10
Canada Hot AC (Billboard)[7] 31
Croatia (HRT)[8] 24
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[9] 6
Denmark (Tracklisten)[10] 13
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[11] 15
France (SNEP)[12] 25
Đức (Official German Charts)[13] 9
Global 200 (Billboard)[14] 2
Greece International (IFPI)[15] 7
Hong Kong (Billboard)[16] 25
Hungary (Single Top 40)[17] 15
Iceland (Plötutíðindi)[18] 7
Indonesia (Billboard)[19] 23
Ireland (IRMA)[20] 1
Italy (FIMI)[21] 61
Japan Hot Overseas (Billboard Japan)[22] 8
Latvia (EHR)[23] 33
Latvia (LAIPA)[24] 9
Lithuania (AGATA)[25] 12
Luxembourg (Billboard)[26] 3
Malaysia (Billboard)[27] 3
Malaysia International (RIM)[28] 2
MENA (IFPI)[29] 15
Hà Lan (Dutch Top 40)[30] 14
Hà Lan (Single Top 100)[31] 5
New Zealand (Recorded Music NZ)[32] 2
Norway (VG-lista)[33] 4
Philippines (Billboard)[34] 7
Poland (Polish Streaming Top 100)[35] 16
Bồ Đào Nha (AFP)[36] 18
Singapore (RIAS)[37] 3
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[38] 6
South Africa (Billboard)[39] 17
South Korea BGM (Circle)[40] 23
South Korea Download (Circle)[41] 137
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[42] 85
Sweden (Sverigetopplistan)[43] 5
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[44] 1
Anh Quốc (OCC)[45] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[46] 14
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[47] 17
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[48] 4
Hoa Kỳ Hot Rock Songs (Billboard)[49] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[50] 6
Vietnam (Vietnam Hot 100)[51] 75

Tham khảo sửa

  1. ^ "Australian-charts.com – Billie Eilish – What Was I Made For?" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 19 tháng 11 năm 2023.
  2. ^ "Austriancharts.at – Billie Eilish – What Was I Made For?" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 15 tháng 8 năm 2023.
  3. ^ "Ultratop.be – Billie Eilish – What Was I Made For?" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 28 tháng 8 năm 2023.
  4. ^ "Ultratop.be – Billie Eilish – What Was I Made For?" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 10 tháng 9 năm 2023.
  5. ^ "Billie Eilish Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 8 năm 2023.
  6. ^ "Billie Eilish Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 1 năm 2024.
  7. ^ "Billie Eilish Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 1 năm 2024.
  8. ^ “ARC 100 - date: 4. September 2023” (PDF) (bằng tiếng Anh). HRT. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023.
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 32. týden 2023. Truy cập 14 tháng 8 năm 2023.
  10. ^ “Track Top-40 Uge 32, 2023”. Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2023.
  11. ^ "Bille Eilish: What Was I Made For?" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 14 tháng 8 năm 2023.
  12. ^ “Top Singles (Week 32, 2023)” (bằng tiếng French). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  13. ^ "Musicline.de – Billie Eilish Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 11 tháng 8 năm 2023.
  14. ^ "Billie Eilish Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 8 năm 2023.
  15. ^ “Official IFPI Charts — Digital Singles Chart (International) — Εβδομάδα: 30/2023” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023.
  16. ^ “Billie Eilish Chart History (Hong Kong Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2023.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 24 tháng 8 năm 2023.
  18. ^ “Tónlistinn – Lög” [The Music – Songs] (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2023.
  19. ^ “Billie Eilish Chart History (Indonesia Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2023.
  20. ^ "Official Irish Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 4 tháng 8 năm 2023.
  21. ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 32” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.
  22. ^ “Billboard Japan Hot Overseas – Week of July 26, 2023”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
  23. ^ “EHR TOP 40 - 2022.07.28”. European Hit Radio. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023.
  24. ^ “Mūzikas Patēriņa Tops/ 30. nedēļa” (bằng tiếng Anh và Latvia). LAIPA. 31 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
  25. ^ “2023 32-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 11 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  26. ^ “Billie Eilish Chart History (Luxembourg Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2023.
  27. ^ “Billie Eilish Chart History (Malaysia Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.
  28. ^ “TOP 20 Most Streamed International Singles In Malaysia Week 32 (04/08/2023-10/08/2023)”. RIM. 19 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2023 – qua Facebook.
  29. ^ “The Official Mena Chart — This Week's Official MENA Chart Top 20 from 18/08/2023 to 24/08/2023”. theofficialmenachart.com. International Federation of the Phonographic Industry. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2023.
  30. ^ "Nederlandse Top 40 – week 34, 2023" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 26 tháng 8 năm 2023.
  31. ^ "Dutchcharts.nl – Billie Eilish – What Was I Made For?" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 12 tháng 8 năm 2023.
  32. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. 31 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2023.
  33. ^ “Singel 2023 uke 32”. VG-lista. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  34. ^ “Billie Eilish Chart History (Philippines Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.
  35. ^ “OLiS – oficjalna lista sprzedaży – single w streamie” (Select week 21.07.2023–27.07.2023.) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2023.
  36. ^ "Portuguesecharts.com – Billie Eilish – What Was I Made For?" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 14 tháng 8 năm 2023.
  37. ^ “RIAS Top Charts Week 31 (28 Jul - 3 Aug 2023)”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.
  38. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 32. týden 2023. Truy cập 14 tháng 8 năm 2023.
  39. ^ “Billie Eilish Chart History (South Africa Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2023.
  40. ^ “BGM Chart – Week 28 of 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2023.
  41. ^ “Download Chart – Week 28 of 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2023.
  42. ^ "Spanishcharts.com – Billie Eilish – What Was I Made For?" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 6 tháng 11 năm 2023.
  43. ^ “Veckolista Singlar, vecka 32”. Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  44. ^ "Swisscharts.com – Billie Eilish – What Was I Made For?" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 13 tháng 8 năm 2023.
  45. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 18 tháng 8 năm 2023.
  46. ^ "Billie Eilish Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 8 năm 2023.
  47. ^ "Billie Eilish Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 1 năm 2024.
  48. ^ "Billie Eilish Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 1 năm 2024.
  49. ^ "Billie Eilish Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 8 năm 2023.
  50. ^ "Billie Eilish Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 12 năm 2023.
  51. ^ “Billie Eilish Chart History (Billboard Vietnam Hot 100)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2023.