Whenever, Wherever
"Whenever, Wherever" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Colombia Shakira nằm trong album phòng thu thứ năm và là album phòng thu tiếng Anh đầu tay của cô, Laundry Service (2001). Nó được phát hành vào ngày 27 tháng 8 năm 2001 bởi Epic Records như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi Shakira và Tim Mitchell, với sự tham gia hỗ trợ viết lời từ Gloria Estefan. Đây là một bản worldbeat và latin kết hợp với những yếu tố từ nhạc Andean, với nội dung đề cập đến định mệnh và làm thế nào điều đó đóng vai trò quan trọng trong mối quan hệ tình cảm của nữ ca sĩ. Một phiên bản tiếng Tây Ban Nha cũng được phát hành, với tên gọi "Suerte", mang nội dung liên quan đến sự may mắn của Shakira khi tìm thấy người yêu lý tưởng.
"Whenever, Wherever" | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Đĩa đơn của Shakira từ album Laundry Service | ||||
Mặt B | "Suerte" | |||
Phát hành | 27 tháng 8 năm 2001 | 25 tháng 2 năm 2002 (UK single)|||
Định dạng | ||||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:38 | |||
Hãng đĩa | Epic | |||
Sáng tác | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Shakira | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Whenever, Wherever" trên YouTube |
Sau khi phát hành, "Whenever, Wherever" đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó. Bài hát cũng gặt hái những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 29 quốc gia, bao gồm quê nhà của nữ ca sĩ Colombia và phần lớn các nước Mỹ Latinh và Tây Ban Nha, châu Âu và châu Đại Dương. Tại Hoa Kỳ, "Whenever, Wherever" trở thành bản hit đột phá của cô tại đây, nơi nó đạt vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Được đánh giá là một trong những bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Shakira, nó đã bán được hơn 8.5 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy nhất thế giới năm 2002 cũng như một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.
Video ca nhạc cho "Whenever, Wherever" được đạo diễn bởi Francis Lawrence, trong đó Shakira trình diển bài hát và nhảy múa xung quanh những kỳ quan thiên nhiên của Trái Đất, như đại dương, sa mạc và vùng núi tuyết. Nó đã ngay lập tức nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên những kênh truyền hình âm nhạc, như VH1, MuchMusic và chương trình Total Request Live của MTV. Video cũng nhận được nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một giải Grammy Latin cho Video hình thái ngắn xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 3 và một giải Video âm nhạc của MTV năm 2002 trên tổng số bảy đề cử. Để quảng bá bài hát, Shakira đã trình diễn "Whenever, Wherever" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như CD:UK, Today, Top of the Pops và Giải Video của MuchMusic năm 2002, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của cô kể từ khi phát hành.
Danh sách bài hát sửa
|
|
Xếp hạng sửa
Xếp hạng tuần sửa
|
Xếp hạng cuối năm sửa
Xếp hạng thập niên sửa
Xếp hạng mọi thời đại sửa
|
Chứng nhận sửa
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Úc (ARIA)[63] | 3× Bạch kim | 210.000^ |
Áo (IFPI Austria)[64] | Bạch kim | 40.000* |
Bỉ (BEA)[65] | 2× Bạch kim | 100.000* |
Đan Mạch (IFPI Danmark)[66] | Bạch kim | 10,000^ |
Phần Lan (Musiikkituottajat)[67] | Vàng | 5,477[67] |
Pháp (SNEP)[69] | Kim cương | 1,000,000[68] |
Đức (BVMI)[70] | 3× Vàng | 750.000* |
Hy Lạp (IFPI Greece)[71] | Bạch kim | 20.000* |
Hà Lan (NVPI)[72] | Bạch kim | 60,000 |
New Zealand (RMNZ)[73] | Bạch kim | 10.000* |
Na Uy (IFPI)[74] | 3× Bạch kim | 30,000* |
Thụy Điển (GLF)[75] | 2× Bạch kim | 60.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[76] | 2× Bạch kim | 80.000^ |
Anh (BPI)[78] | Bạch kim | 763,000[77] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm sửa
Tham khảo sửa
- ^ “Shakira – Whenever, Wherever”. Discogs. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Shakira – Whenever, Wherever”. Discogs. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Shakira – Whenever, Wherever”. Discogs. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Shakira – Whenever, Wherever”. Discogs. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Shakira – Whenever, Wherever”. Discogs. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ "Australian-charts.com – Shakira – Whenever Wherever". ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Austriancharts.at – Shakira – Whenever Wherever" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – Shakira – Whenever Wherever" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ "Ultratop.be – Shakira – Whenever Wherever" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
- ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ "Danishcharts.com – Shakira – Whenever Wherever". Tracklisten.
- ^ "Shakira: Whenever Wherever" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ "Lescharts.com – Shakira – Whenever Wherever" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ "Musicline.de – Shakira Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
- ^ “Top 50 Singles chart (Week: June 2, 2002)”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2011.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
- ^ "Chart Track: Week 11, 2002". Irish Singles Chart. Truy cập 8 tháng 8 năm 2010.
- ^ "Italiancharts.com – Shakira – Whenever Wherever". Top Digital Download.
- ^ "Shakira Chart History (Japan Hot 100)". Billboard.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Shakira" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
- ^ "Dutchcharts.nl – Shakira – Whenever Wherever" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Charts.nz – Shakira – Whenever Wherever". Top 40 Singles.
- ^ "Norwegiancharts.com – Shakira – Whenever Wherever". VG-lista.
- ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2007.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ "Spanishcharts.com – Shakira – Suerte" Canciones Top 50.
- ^ "Swedishcharts.com – Shakira – Whenever Wherever". Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – Shakira – Whenever Wherever". Swiss Singles Chart.
- ^ "Shakira: Artist Chart History". Official Charts Company.
- ^ "Shakira Chart History (Hot 100)". Billboard.
- ^ "Shakira Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard.
- ^ "Shakira Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard. Truy cập 8 tháng 8 năm 2010.
- ^ "Shakira Chart History (Dance Club Songs)". Billboard.
- ^ "Shakira Chart History (Pop Songs)". Billboard.
- ^ "Shakira Chart History (Rhythmic)". Billboard.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2002”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Jahreshitparade 2002”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Jaaroverzichten 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Rapports Annuels 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b c “The Year in Music and Touring: 2002” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Hits 2002 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Classement Singles - année 2002”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “I singoli più venduti del 2002” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Jaarlijsten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Top Selling Singles of 2002”. RIANZ. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Topp 20 Single Vinter 2002” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Årslista Singlar - År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Swiss Year-End Charts 2002”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “UK Year-end Singles 2002” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
- ^ “Die ultimative Chart Show | Hits des neuen Jahrtausends | Download”. RTL.de. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “DECENNIUM CHARTS - SINGLES 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. 30 tháng 1 năm 2010.
- ^ “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Greatest of All Time - Hot Latin Songs” [Spanish version: "Suerte"]. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2002 singles” (PDF). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
- ^ “Austrian single certifications – Shakira – Whenever, Wherever” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Nhập Shakira vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhập Whenever, Wherever vào ô Titel (Tựa đề). Chọn single trong khung Format (Định dạng). Nhấn Suchen (Tìm)
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2002”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch.
- ^ “UGE1 2002”. Hitlisten.nu. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
- ^ a b “Finland single certifications – Shakira – Whenever, Wherever” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ “Les Singles en Or:”. Infodisc.fr (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2013.
- ^ “France single certifications – Shakira – Whenever, Wherever” (bằng tiếng Pháp). Syndicat national de l'édition phonographique.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Shakira; 'Whenever, Wherever')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “Greek single certifications – Shakira – Whenever, Wherever” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece.
- ^ “Netherlands single certifications – Shakira – Whenever, Wherever” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld - en geluidsdragers.
- ^ “New Zealand single certifications – Shakira – Whenever, Wherever”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Norwegian single certifications – Shakira – Whenever, Whereve” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2002” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Shakira; 'Whenever, Wherever')”. IFPI Switzerland. Hung Medien.
- ^ “Shakira's Official Top 10 biggest singles revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Britain single certifications – Shakira – Whenever, Wherever” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập Whenever, Wherever vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter