Zrenjanin
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Zrenjanin (tiếng Serbia:Зрењанин) là một thành phố và khu tự quản ở phía đông tỉnh Serbia Vojvodina. Thành phố Zrenjanin có diện tích km2, dân số là 79.773 người (theo điều tra dân số Serbia năm 2002) còn dân số khu tự quản là 132.051 người. Đây là thủ phủ hành chính của quận Trung Banat.
Zrenjanin Зрењанин | |
---|---|
— Thành phố — | |
Tòa thị chính và tượng đài vua Peter I của Serbia | |
Vị trí của khu tự quản Zrenjanin trong Serbia | |
Tọa độ: 45°22′B 20°23′Đ / 45,367°B 20,383°Đ | |
Quốc gia | Serbia |
Quận | Trung Banat |
Các khu định cư | 22 |
Đặt tên theo | Žarko Zrenjanin |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Mileta Mihajlov (DS) |
Diện tích[1] | |
• Khu tự quản | 1.324 km2 (511 mi2) |
Dân số (2002 census)[2] | |
• Thành phố | 79.773 |
• Khu tự quản | 132.051 |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 23000 |
Mã vùng | +381 23 |
Thành phố kết nghĩa | Arad, Békéscsaba, Timișoara, Bijeljina |
Biển số xe | ZR |
Trang web | www.zrenjanin.rs |
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Zrenjanin (1981–2010, cực độ 1961–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.7 (63.9) |
22.5 (72.5) |
28.6 (83.5) |
30.1 (86.2) |
35.2 (95.4) |
38.0 (100.4) |
42.9 (109.2) |
38.8 (101.8) |
37.7 (99.9) |
30.0 (86.0) |
23.9 (75.0) |
20.5 (68.9) |
42.9 (109.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 3.6 (38.5) |
6.2 (43.2) |
12.2 (54.0) |
18.0 (64.4) |
23.5 (74.3) |
26.3 (79.3) |
28.6 (83.5) |
28.8 (83.8) |
23.8 (74.8) |
18.0 (64.4) |
10.4 (50.7) |
4.9 (40.8) |
17.0 (62.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | 0.1 (32.2) |
1.6 (34.9) |
6.4 (43.5) |
12.0 (53.6) |
17.4 (63.3) |
20.3 (68.5) |
22.2 (72.0) |
21.8 (71.2) |
17.1 (62.8) |
11.9 (53.4) |
6.0 (42.8) |
1.4 (34.5) |
11.5 (52.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −2.9 (26.8) |
−2.1 (28.2) |
1.8 (35.2) |
6.5 (43.7) |
11.4 (52.5) |
14.4 (57.9) |
15.8 (60.4) |
15.6 (60.1) |
11.7 (53.1) |
7.1 (44.8) |
2.5 (36.5) |
−1.6 (29.1) |
6.7 (44.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −27.3 (−17.1) |
−21.9 (−7.4) |
−17.6 (0.3) |
−6.7 (19.9) |
−0.5 (31.1) |
2.0 (35.6) |
5.4 (41.7) |
5.4 (41.7) |
−3.0 (26.6) |
−8.6 (16.5) |
−13.2 (8.2) |
−23.1 (−9.6) |
−27.3 (−17.1) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 35.9 (1.41) |
30.0 (1.18) |
37.2 (1.46) |
43.2 (1.70) |
55.4 (2.18) |
88.8 (3.50) |
60.0 (2.36) |
45.4 (1.79) |
50.2 (1.98) |
43.9 (1.73) |
47.8 (1.88) |
45.3 (1.78) |
583.2 (22.96) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 12 | 10 | 10 | 11 | 12 | 12 | 9 | 8 | 10 | 8 | 11 | 13 | 127 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 85 | 78 | 70 | 66 | 65 | 67 | 66 | 66 | 71 | 74 | 81 | 86 | 73 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 67.4 | 101.7 | 152.6 | 189.4 | 240.7 | 262.1 | 291.5 | 278.0 | 205.7 | 161.8 | 92.5 | 58.3 | 2.101,4 |
Nguồn: Republic Hydrometeorological Service of Serbia[3] |
Tham khảo
sửa- ^ “Municipalities of Serbia, 2006”. Statistical Office of Serbia. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
- ^ Popis stanovništva, domaćinstava i Stanova 2002. Knjiga 1: Nacionalna ili etnička pripadnost po naseljima (bằng tiếng Serbia). Statistical Office of Serbia. 2003. ISBN 86-84443-00-09 Kiểm tra giá trị
|isbn=
: số con số (trợ giúp). May be downloaded from: [1] - ^ “Monthly and annual means, maximum and minimum values of meteorological elements for the period 1981–2010” (bằng tiếng Serbia). Republic Hydrometeorological Service of Serbia. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
Thư mục
sửa- Milan Tutorov, Banatska rapsodija - istorika Zrenjanina i Banata, Novi Sad, 2001.
Liên kết ngoài
sửaĐô thị và các thành phố của Serbia | |