Đàm Tùng Vận
Đàm Tùng Vận (sinh ngày 31 tháng 5 năm 1990) là một nữ diễn viên người Trung Quốc, trước đây cô từng là một ngôi sao nhỏ tuổi. Cô gây ấn tượng với người xem qua vai Phương Thuần Ý trong phim Hậu cung Chân Hoàn truyện. Cô tốt nghiệp đại học chuyên ngành, khoa Biểu diễn tại Học viện Điện ảnh Bắc Kinh năm 2007.
Đàm Tùng Vận 谭松韵 | |
---|---|
Sinh | Đàm Tinh Tinh (谭晶晶) 31 tháng 5, 1990 Lô Châu, Tứ Xuyên, Trung Quốc |
Quốc tịch | ![]() |
Tên khác | tên tiếng Anh: Seven |
Dân tộc | Hán |
Học vị | Khoa Biểu diễn Học viện Điện ảnh Bắc Kinh |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2005 - nay |
Tác phẩm nổi bật | Vai Cảnh Cảnh trong Điều tuyệt nhất của chúng ta Vai Vân Đóa trong phim Từng Đóa Bọt Sóng |
Chiều cao | 1,62 m (5 ft 4 in) |
Trang web | weibo.com/xiaotan16 |
Đàm Tùng Vận | |||||||||||
Phồn thể | 譚松韻 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 谭松韵 | ||||||||||
| |||||||||||
Tên tiếng trung thay thế | |||||||||||
Tiếng Trung | 谭晶晶 | ||||||||||
|
Tiểu sử và hoạt độngSửa đổi
- Cô được bố đặt tên là Đàm Tùng Vận (谭松韵), còn mẹ thì lại đặt là Đàm Tinh Tinh (谭晶晶), về sau cô lấy tên Đàm Tùng Vận. Quê quán ở Lô Châu, Tứ Xuyên, Trung Quốc, từ nhỏ thích ăn cay, thích sự thành thật. Ngoài ra, Đàm Tùng Vận lúc nhỏ cũng thích đọc sách và nhảy múa.
- Năm 2001, cô học múa cổ điển và múa dân gian ở trường Vũ đạo tỉnh Tứ Xuyên. Năm 2003, cô đạt giải thưởng Vũ công có vũ đạo xuất sắc nhất. Cô từng biểu diễn tại Thế vận hội Olympic năm 2004, ngoài ra còn đi biểu diễn ở khắp nơi. Năm 2005, cô gia nhập làng giải trí, quay một số phim truyền hình như Sống qua ngày (好好过日子), Đợi người ở nơi thiên đàng (我在天堂等你), Người em gái nhỏ (小妹妹), Nhà của tôi rất tuyệt (我的家很好). Năm 2006, cô tham gia các tác phẩm như Sơn Cúc Hoa (山菊花), Hoa dại ven đường (路边的野花), Hồ Điệp Phiên Phiên Khởi Vũ (蝴蝶翩翩起舞). Đàm Tùng Vận đã dần dần quen mặt với khán giả truyền hình Trung Quốc.[1]
- Năm 2011, cô nhận kịch bản của đạo diễn Trịnh Hiểu Long và tham gia phim Hậu cung Chân Hoàn truyện, vai Thuần Quý nhân.[2]
- Năm 2011, Đàm Tùng Vận tham gia ca hát, gia nhập vào Đoàn ca xướng Tinh Tinh và hay trình diễn những bài hát nổi tiếng. Năm 2012, cô còn có ý định nhận phim Bộ bộ kinh tâm 2. Những bạn hữu, chị em tốt của cô gồm có: Tôn Lệ, Trương Nhã Manh, Thái Thiếu Phân, Lưu Thi Thi, Nhiệt Y Trát, Chu Tuyền. Gia đình có các thành viên: Bố, mẹ, anh trai và em gái. Anh trai của cô - Đàm Huệ cũng hoạt động âm nhạc. Nhiều bộ phim truyền hình trong thời gian này cũng có sự đóng góp của cô.
- Năm 2011, cô tham gia vai cô gái trẻ Vương Cơ trong phim Nữ nhân của vua (王的女人), vai Mộc Kiếm Bình trong Tỉnh mộng Lộc đỉnh ký (梦回鹿鼎记). Năm 2012, cô thử sức với vai một phi tần độc ác, nham hiểm trong phim Hồng Kông Cung Đấu (宫斗). Năm 2013, cô tham gia vai chính trong phim Chuyện cô gái nhỏ (小女孩的故事). Nhờ bộ phim này, vào ngày 28 tháng 4 năm ấy, cô đã giành giải Tài năng mới nhảy vọt xuất sắc nhất tại lễ trao giải phim ngắn Quang Huy.
- Năm 2015-2016, cô nhận các vai diễn: Phạm Hiểu Huỳnh trong Thiếu nữ toàn phong và Cảnh Cảnh trong Điều tuyệt nhất của chúng ta, nhận được sự quan tâm lớn. Đây có lẽ là bước ngoặt lớn trong sự nghiệp của cô.[3][4]
Tác phẩmSửa đổi
Phim truyền hìnhSửa đổi
Năm | Tiêu đề tiếng Việt
(Có một số là tên tạm dịch) |
Tiêu đề tiếng Trung | Vai diễn | Bạn diễn | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2005 | Đợi người ở nơi thiên đàng | 我在天堂等你 | Mộc Miên (lúc trẻ)
木棉 |
||
Sống qua ngày | 好好过日子 | Xuân Lệ
春丽 |
|||
2006 | Sơn Cúc Hoa | 山菊花 | Tiểu Cúc
小菊 |
||
2009 | Năm tháng nhiên tình của tôi | 我的燃情岁月 | Tiểu muội của Huệ An Nữ
惠安女之小妹 |
[5] | |
2011 | Gia đình là số 1 (bản Trung) | 搞笑一家人 | Tương Bối Địch
蒋贝迪 |
[6] | |
Lâm sư phụ ở Seoul | 林师傅在首尔 | Quyền Cẩm Tú
权锦绣 |
|||
Vụ Đô | 雾都 | Mỹ Kỳ
美琪 |
|||
Phim mạng | 梦回鹿鼎记 | Mộc Kiếm Bình
沐剑屏 |
Hồ Ca | ||
2012 | Hậu cung Chân Hoàn truyện | 后宫甄嬛传 | Phương Thuần Ý
方淳意 |
[2] | |
Cuộc sống hạnh phúc của Kim Thái Lang | 金太郎的幸福生活 | Đồng Đồng (vai khách mời)
彤彤 |
[7] | ||
Hạnh Phúc Công Lược | 幸福攻略 | Phi Nhi
菲儿 |
[8] | ||
Tự bạch của một chiếc bút ghi âm | 一支录音笔的自白 | Đậu Hà Lan
豌豆 |
|||
2013 | Ma Ma Đích Hoa Dạng Niên Hoa | 妈妈的花样年华 | Tô Tiểu Mạn
苏小曼 |
[9] | |
2014 | Đại Đương Gia | 大当家 | Quế Hoa Hương
桂花香 |
[10] | |
Hạnh phúc bảo anh đợi em | 幸福请你等等我 | Hà Đóa Đóa
何朵朵 |
[11] | ||
2015 | Tình yêu ấm áp cùng chiến tranh
Tên khác: Nhật ký trưởng thành của bố |
暖男的爱情与战争
爸爸成长记 |
[12] | ||
Hạnh phúc của Tôn Lão Quật | 孙老倔的幸福 | Vương Hoan Hoan
王欢欢 |
[13] | ||
Thiếu nữ toàn phong 1 | 旋风少女 第一季 | Phạm Hiểu Huỳnh
范晓莹 |
Ngô Lỗi | [3] | |
2016 | Điều tuyệt nhất của chúng ta | 最好的我们 | Cảnh Cảnh
耿耿 |
Lưu Hạo Nhiên | [4] |
2016 | Thiếu nữ toàn phong 2 | 旋风少女第二季 | Phạm Hiểu Huỳnh
范晓莹 |
Ngô Lỗi | [14] |
2017 | Mùa hè của hồ ly | 狐狸的夏天 | Lê Yến Thư
黎晏书 |
Khương Triều | [15] |
2017 | Từng đóa bọt sóng
( Từng đợt sóng vỗ) |
浪花一朵朵 | Vân Đóa
云朵 |
Hùng Tử Kỳ | [16] |
Bậc thầy trang điểm
(Đặc hóa sư) |
特化师 | Trần Chân
陈真 |
Trương Đan Phong | [17] | |
2020 | Cẩm Y Chi Hạ | 锦衣之下 | Viên Kim Hạ
袁今夏 |
Nhậm Gia Luân | [18] |
Dân Sơ Kỳ Nhân Truyện (Ngoại Bát Hành) | 民初奇人传 | Quả Đạo Nhân (Hy Thuỷ)
寡道人(希水) |
Âu Hào | [19] | |
Lấy Danh Nghĩa Người Nhà | 以家人之名 | Lý Tiêm Tiêm | - Tống Uy Long | [20] |
Phim chiếu mạngSửa đổi
Năm | Tiêu đề tiếng Việt
(Có một số là tên tạm dịch) |
Tiêu đề tiếng Trung | Vai diễn | Bạn diễn | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
Tỉnh Mộng Lộc Đỉnh Ký | 梦回鹿鼎记 | Mộc Kiếm Bình
沐剑屏 |
Hồ Ca | ||
2016 | Điều tuyệt nhất của chúng ta | 最好的我们 | Cảnh Cảnh
耿耿 |
Lưu Hạo Nhiên | [4] |
2017 | Mùa hè của hồ ly | 狐狸的夏天 | Lê Yến Thư
黎晏书 |
Khương Triều |
Phim điện ảnhSửa đổi
Năm | Tiêu đề tiếng Việt
(Có một số là tên tạm dịch) |
Tiêu đề tiếng Trung | Vai diễn | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2008 | 5.12: Vấn, Xuyên không tin vào nước mắt | 5.12:汶川不相信眼泪 | Lý Hương Bao
李香包 |
|
2012 | Dân Quốc Cảnh Hoa | 民国警花 | Ngũ Nguyệt
伍月 |
[21] |
Tìm kiếm | 搜索 | Tiểu Bảo Mẫu
小保姆 |
[22] | |
2013 | Toàn Dân Mục Kích | 全民目击 | Cao Linh Linh
高玲玲 |
[23] |
Phú Xuân Sơn Cư Đồ | 富春山居图 | Ma nữ Song Tử
双子座魔女 |
Giải thưởngSửa đổi
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm được đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2016 | Hoa Đỉnh lần thứ 22 | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Thiếu nữ toàn phong | Đoạt giải | [24] |
iQiyi All-Star Carnival lần thứ 5 | Nữ diễn viên triển vọng nhất | Điều tuyệt nhất của chúng ta | Đoạt giải | [25] | |
2017 | New Media Film Festival châu Á lần thứ 2 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (phim chiếu mạng) | Mùa hè của hồ ly | Đoạt giải | [26] |
Giải thưởng truyền thông Guduo vàng lần thứ 2 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (phim chiếu mạng) | Đoạt giải | [27] | ||
2020 | Lễ trao giải Diễn viên Trung Quốc lần thứ 7 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (phim chiếu mạng) | Không có | Chưa quyết định | [28] |
Giải Kim Ưng lần thứ 30 | Nữ diễn viên được yêu thích nhất | Không có | Đề cử | [29] | |
Hoa Đỉnh lần thứ 29 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Cẩm Y Chi Hạ | Chưa quyết định | ||
Hoa Đỉnh lần thứ 29 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Lấy danh nghĩa người nhà | Chưa quyết định | ||
Hoa Đỉnh lần thứ 29 | Top 10 diễn viên được yêu thích nhất | Lấy danh nghĩa người nhà | Chưa quyết định |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “新偶像:"小鲜肉收割机"26岁谭松韵”. China Daily (bằng tiếng Trung). 20 tháng 1 năm 2016.
- ^ a ă “《后宫甄嬛传》热播 谭松韵人气高涨受好评”. NetEase (bằng tiếng Trung). 2 tháng 12 năm 2011.
- ^ a ă “《旋风少女》开机 谭松韵领衔"酷打派"”. Sohu. 9 tháng 4 năm 2015.
- ^ a ă â “《最好的我们》谭松韵用角色收获网友表白”. NetEase. 14 tháng 4 năm 2016.
- ^ “谭松韵《燃情岁月》演小妹 导演笑称意外捡来”. Sina (bằng tiếng Trung). 28 tháng 12 năm 2009.
- ^ “谭松韵演绎《搞笑一家人》 邻家女孩变喜剧达人”. Sohu (bằng tiếng Trung). 26 tháng 4 năm 2011.
- ^ “《金太狼的幸福生活》热播 谭松韵甜美惹人爱”. Sohu (bằng tiếng Trung). 30 tháng 5 năm 2012.
- ^ “《幸福攻略》热拍 谭松韵演绎中国版绝望主妇”. Sohu (bằng tiếng Trung). 29 tháng 7 năm 2010.
- ^ “谭松韵《妈妈的花样年华》 演绎感人家庭故事”. CCTV (bằng tiếng Trung). 9 tháng 2 năm 2012.
- ^ “《大当家》即将开播 谭松韵揭秘剧集精彩看点”. Sohu (bằng tiếng Trung). 17 tháng 4 năm 2014.
- ^ “《幸福等等我》开播 宋丹丹谭松韵合作默契足”. Sohu (bằng tiếng Trung). 25 tháng 8 năm 2014.
- ^ “《暖男的爱情与战争》小主谭松韵向林永健开炮”. Tencent (bằng tiếng Trung). 31 tháng 3 năm 2015.
- ^ “《孙老倔的幸福》 谭松韵季肖冰成欢喜冤家”. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). 25 tháng 5 năm 2015.
- ^ “《旋风少女2》谭松韵暖心闺蜜力上线”. Sina (bằng tiếng Trung). 21 tháng 7 năm 2016.
- ^ “《狐狸的夏天》阵容首曝光 谭松韵变"狐狸"女友”. NetEase (bằng tiếng Trung). 7 tháng 7 năm 2016.
- ^ “《浪花一朵朵》开播 谭松韵熊梓淇落水邂逅”. ifeng (bằng tiếng Trung). 30 tháng 7 năm 2019.
- ^ “《特化师》曝人物海报 张丹峰谭松韵上演魔法传奇”. ifeng (bằng tiếng Trung). 31 tháng 8 năm 2017.
- ^ “《锦衣之下》即将上线 任嘉伦谭松韵甜酥来袭”. Netease (bằng tiếng Trung). 16 tháng 12 năm 2019.
- ^ “陈凯歌监制《民初奇人传》定档6月12日 欧豪谭松韵携手搅动江湖”. China.com (bằng tiếng Trung). 10 tháng 6 năm 2020.
- ^ “《以家人之名》开机 抛出"不以血缘定家人"概念”. Netease (bằng tiếng Trung). 16 tháng 9 năm 2019.
- ^ “《民国警花》将播 谭松韵短发婚纱造型曝光”. Netease (bằng tiếng Trung). 16 tháng 2 năm 2012.
- ^ “《搜索》热映 谭松韵向陈凯歌片场学经验”. Sohu (bằng tiếng Trung). 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ “谭松韵加盟《全民目击》 与大腕明星合作很开心”. Sohu (bằng tiếng Trung). 19 tháng 7 năm 2012.
- ^ “第22届电视华鼎奖获奖名单公布”. Sina (bằng tiếng Trung). 18 tháng 5 năm 2017.
- ^ “谢娜刘诗诗遭催生 黄轩帮挡驾自曝空窗四年”. NetEase (bằng tiếng Trung). 4 tháng 12 năm 2016.
- ^ “新媒体电影节金海鸥奖 《老九门番外》等领跑”. Tencent (bằng tiếng Trung). 12 tháng 7 năm 2017.
- ^ “2017金骨朵网络影视盛典 吴秀波谭松韵喜夺金骨朵”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 1 tháng 8 năm 2017.
- ^ “第七届“中国电视好演员奖”候选名单,易烊千玺马思纯等超百名演员入围”. Chongqing Chongbao (bằng tiếng Trung). 15 tháng 9 năm 2020.
- ^ “第30届金鹰奖提名名单:易烊千玺入围最佳男演员,蒋雯丽赵丽颖争视后”. ifeng (bằng tiếng Trung). 15 tháng 9 năm 2020.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đàm Tùng Vận trên Sina Weibo
- 谭松韵 trên Instagram