Đại bàng hung

(Đổi hướng từ Đại bàng Steppe)

Đại bàng hung[cần dẫn nguồn] (Aquila nipalensis) là một loài chim săn mồi thuộc chi Aquila. Chúng có liên quan chặt chẽ với loài Đại bàng nâu.

Đại bàng hung
Một con đại bàng Steppe tại Wildpark Tripsdrill, Đức
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Accipitriformes
Họ (familia)Accipitridae
Chi (genus)Aquila
Loài (species)A. nipalensis
Danh pháp hai phần
Aquila nipalensis
(Hodgson, 1833)
Khu vực màu xanh lam là nơi làm tổ, màu xanh lá là nơi cư trú quanh năm
Khu vực màu xanh lam là nơi làm tổ, màu xanh lá là nơi cư trú quanh năm
Danh pháp đồng nghĩa
Aquila rapax nipalensis
Aquila nipalensis

Mô tả

sửa

Chúng là loài chim săn mồi dài khoảng 62–81 cm, có sải cánh 1,65-2,15 m. Con cái nặng từ 2,3-4,9 kg còn con đực chỉ khoảng từ 2-3,5 kg. Đại bàng Steppe có lông hầu hết là màu nâu sẫm (ở cổ nhạt hơn), lông đuôi và lông vũ có màu đen. So với loài đại bàng Tawnu thì chúng có màu sắc đậm hơn.

Đây là loài chim quốc gia của Ai Cập, chúng ít khi phát ra tiếng kêu nhưng tiếng kêu của chúng khá giống với tiếng kêu của quạ.

Phân bố

sửa

Đại bàng hung có địa bàn phân bố rất rộng, kéo dài từ România qua phía Đông Âu, tới các thảo nguyên phía Nam của Nga, sang Trung Á đến Mông Cổ. Chúng còn trú đông ở Ấn Độ, Nepal, Đông Phi, Ả Rập. Môi trường sinh sống của loài này là vùng khô như sa mạc, bán sa mạc, hoang mạc, thảo nguyên.

Thức ăn

sửa

Thức ăn bao gồm các loài động vật gặm nhấm, động vật có vú nhỏ, các loài chim nhỏ, kể cả thức ăn của các con khác, các xác chết động vật.

Tham khảo

sửa
  1. ^ BirdLife International (2012). Aquila adalberti. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  • Clark, W. S. (1992): The taxonomy of Steppe and Tawny Eagles, with criteria for separation of museum specimens and live eagles. 'Bull. B.O.C. 112: 150–157.
  • Olson, Storrs L. (1994): Cranial osteology of Tawny and Steppe Eagles Aquila rapax and A. nipalensis. Bull. B.O.C. 114: 264–267.
  • Sangster, George; Knox, Alan G.; Helbig, Andreas J. & Parkin, David T. (2002): Taxonomic recommendations for European birds. Ibis 144(1): 153–159. doi:10.1046/j.0019-1019.2001.00026.x PDF fulltext

Đọc thêm

sửa
  • Svensson, Lars (1987) Underwing pattern of Steppe, Spotted and Lesser Spotted Eagles, pp. 12–14 in International Bird Identification: Proceeedings of the 4th International Identification Meeting, Eilat, 1st - ngày 8 tháng 11 năm 1986 International Birdwatching Centre Eilat

Liên kết ngoài

sửa