Đại hội Thể thao học sinh Đông Nam Á
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đại hội Thể thao học sinh Đông Nam Á (tiếng Anh: ASEAN School Games) là đại hội thể thao thường niên dành cho học sinh Đông Nam Á. Hội đồng thể thao học sinh Đông Nam Á (ASSC) là tổ chức thể thao khu vực phi chính trị thúc đẩy thể thao giữa các thành viên.
Gọi tắt | ASG |
---|---|
Đại hội lần đầu | 2009 Suphanburi, Thái Lan |
Chu kì tổ chức | hàng năm |
Đại hội lần cuối | 2016 Chiang Mai, Thái Lan |
Website | http://aseanschoolsgames.com/show/ |
Mục tiêuSửa đổi
- Để thúc đẩy sự đoàn kết ASEAN trong tuổi trẻ của chúng tôi thông qua thể thao trường học;
- Để tạo cơ hội cho các vận động viên trường học để chuẩn tài năng thể thao của họ trong khu vực ASEAN; và
- Để tạo cơ hội cho các vận động viên trường học để tương tác và tham gia vào các giao lưu văn hóa trong ASEAN.
Các nước tham giaSửa đổi
Quốc gia / IOC gọi tên | Lần đầu | Mã IOC | Ghi chú |
---|---|---|---|
Lào | 2013 | LAO | — |
Malaysia | 2010 | MAS | — |
Singapore | 2009 | SIN | — |
Thái Lan | 2009 | THA | — |
Việt Nam | 2009 | VIE | — |
Brunei | 2009 | BRU | — |
Indonesia | 2009 | INA | Mã FIFA IDN |
Philippines | 2010 | PHI | ISO PHL |
Các kỳ đại hộiSửa đổi
Năm | Đại hội | Thành phố đăng cai | Hạng nhất | Hạng nhì | Hạng ba |
---|---|---|---|---|---|
Đại hội Thể thao học sinh Đông Nam Á | |||||
2009 | I | Suphanburi | Thái Lan (72) | Việt Nam (18) | Indonesia (13) |
2010 | II | Kuala Lumpur | Malaysia (45) | Thái Lan (32) | Indonesia (14) |
2011 | III | Singapore | Thái Lan (29) | Singapore (26) | Malaysia (21) |
2012 | IV | Surabaya | Thái Lan (38) | Indonesia (33) | Malaysia (29) |
2013 | V | Hà Nội | Việt Nam (50) | Malaysia (25) | Thái Lan (24) |
2014 | VI | Manila | Malaysia (41) | Thái Lan (35) | Indonesia (15) |
2015 | VII | Bandar Seri Begawan | Indonesia (25) | Malaysia (20) | Thái Lan (13) |
2016 | VIII | Chiang Mai | Thái Lan (56) | Indonesia (30) | Việt Nam (19) |
2017 | IX | Singapore |
Tổng xếp hạng huy chươngSửa đổi
1 | Thái Lan (THA) | 299 | 260 | 286 | 845 |
2 | Malaysia (MAS) | 188 | 202 | 196 | 586 |
3 | Indonesia (INA) | 169 | 216 | 200 | 585 |
4 | Việt Nam (VIE) | 168 | 112 | 120 | 400 |
5 | Singapore (SIN) | 94 | 108 | 178 | 380 |
6 | Philippines (PHI) | 15 | 21 | 42 | 78 |
7 | Brunei (BRU) | 1 | 12 | 23 | 36 |
8 | Lào (LAO) | 0 | 5 | 14 | 19 |
9 | Campuchia (CAM) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Tổng số | 934 | 936 | 1060 | 2930 |
---|
Bảng xếp hạng huy chương tổng thể sau khi Đại hội Thể thao học sinh Đông Nam Á 2016 kết thúc.