La Lạc Hồn

quận vương nhà Thanh

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do NhacNy2412 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 08:44, ngày 19 tháng 5 năm 2020 (Tạo với bản dịch của trang “羅洛渾”). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)

La Lạc Hồn (chữ Hán: 羅洛渾, 1 tháng 4 năm 1623 - 11 tháng 9 năm 1646), còn được chép là Lạc Lạc Hoan (洛洛歡), Ái Tân Giác La, là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 Thiết mạo tử vương của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

La Lạc Hồn sinh vào giờ Thìn, ngày 2 tháng 3 (âm lịch) năm Thiên Mệnh thứ 8 (1623), là con trai thứ hai của Thành Thân vương Nhạc Thác, mẹ ông là Kế Phúc tấn Nạp Lạt thị.

Năm Sùng Đức thứ 3 (1638), phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị Đa La Bối lặc.

Năm Sùng Đức thứ 5 (1640), khi nghênh tiếp Tô Ban Đại (苏班岱) và A Nhĩ Ba Đại (阿爾巴岱) của Mông Cổ Đa La Đặc bộ (多罗特部) ở Hạnh Sơn (杏山) đã phá tan một đợt tấn công của quân Minh, ông được ban thưởng một con ngựa tốt ngự dụng. Sau lại tham gia bao vây Cẩm Châu. Sau đó theo đại quân phạt Minh, đánh hạ Tùng Sơn và được ban thưởng mãng đoạn.

Năm Sùng Đức thứ 8 (1643), vì tội nghiện rượu và không ngừng ca hát đàn múa trong thời gian tang lễ Mẫn Huệ Cung Hòa Nguyên phi, ông bị tước bỏ tước vị Bối lặc. Không lâu sau, ông được phục hồi tước vị, nhưng bị giám sát bởi Tế Nhĩ Cáp LãngĐa Nhĩ Cổn.

Năm Thuận Trị nguyên niên (1644), ông có công theo đại quân bình định kinh sư, được phong làm Diễn Hi Quận vương (衍禧郡王).

Năm thứ 3 (1646), ông theo Túc Thân vương Hào Cách chinh chiến ở Tứ Xuyên và qua đời trong quân.

Giữa những năm Khang Hy, ông được truy thụy "Giới" (介), tức Diễn Hi Giới Quận vương (衍禧介郡王). Con trai ông là La Khoa Đạc được thừa thừa tập tước vị.

Gia quyến

  • Đích Phúc tấn: Đông Giai thị (佟佳氏), con gái của Đô thống Đông Dưỡng Tính (佟养性) - anh họ của Đông Dưỡng Chân (佟養真)
  • Con:
  1. Bình Bỉ Quận vương La Khoa Đạc
  2. Ba Cáp Tháp (巴哈塔)
  3. Bối lặc Nặc Ni (諾尼)

Tham khảo