Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khỉ đột phía tây”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Greenknight dv đã đổi Khỉ đột phía Tây thành Khỉ đột phía tây qua đổi hướng
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 18:
| binomial_authority = [[Thomas S. Savage|Savage]], [[1847]]
| subdivision_ranks = [[Phân loài]]
| subdivision = ''[[WesternGorilla lowlandgorilla gorilla|G. g. gorilla]]''<br />''[[Cross RiverGorilla gorilla diehli|G. g. diehli]]''
| range_map = miền tâyWestern Gorilla area.png
| range_map_caption = miền tâyWestern gorilla range
}}
'''Khỉ đột phía tây''' ('''''Gorilla gorilla''''') là một loài [[khỉ lớn]] và là loài đông dânsố nhấtlượng củanhất chi [[Gorilla]].<ref name="cbs news">[http://www.cbsnews.com/stories/2007/09/12/tech/main3254141.shtml Planet Of No Apes? Experts Warn It's Close] CBS News Online, 2007-09-12. Retrieved 2008-03-22.</ref>
==Phân loại==
Gần như tất cả các cá thể thuộc đơn vị phân loại này thuộc về phân loài G. g. gorilla có dân số lượng khoảng 95.000.<ref name=iucn /> Chỉ có 250 đến 300 củacá thể phân loài khỉ động phía tây khác ''G. g. diehli''được cho là còn sinh tồn.<ref name=iucn_diehli>{{IUCN2008|assessors=Oates, J. F., Bergl, R. A., Sunderland-Groves, J. & Dunn, A.|year=2008|id=39998|title=Gorilla gorilla ''ssp.'' diehli|downloaded=26 April 2012}}</ref><ref name=WWF>{{chú thích web | url = http://www.animalinfo.org/species/primate/gorigori.htm | title = Animal Info - Gorilla | publisher = AnimalInfo.org | accessdate = 2007-09-12}}</ref>
== Hìnhtả ảnhvật ==
[[File:Western Lowland Gorilla Feb09 02.jpg|thumb|left|Một con đực ở vườn thú Melbourne.]]
<gallery>
Khỉ đột phía tây nói chung có màu sắc sáng hơn [[Khỉ đột phía đông]], phân loài [[Gorilla gorilla gorilla|G. g. gorilla]] có màu nâu hoặc hơi xám với một trán vàng, mũi chúng cũng có một đỉnh nhô ra - đặc điểm này không xuất hiện ở khỉ đột phía đông. Chiều cao trung bình của con đực tự nhiên là {{convert|155|cm|in|abbr=on}} con cái là {{convert|135|cm|in|abbr=on}},<ref name=Wood1979>{{cite pmid|736111}}</ref> cân nặng của cá thể hoang dã hiếm khi được đo đạc, nhưng cân nặng của cá thể giam cầm là {{convert|157|kg|lb|abbr=on|sigfig=2}}ở con đực và {{convert|80|kg|lb|abbr=on|sigfig=2}} ở con cái.<ref name=Leigh&Shea1995>{{cite doi|10.1002/ajp.1350360104}}</ref> Hai phân loài của loài này khác nhau ở kích thước hộp sọ và răng.
Tập tin:Western Gorilla area.png
Tập tin:Stavenn Gorilla gorilla 00.jpg
Tập tin:FtWorthZoo Gorilla P1020581v1.jpg
Tập tin:Gorilla Male perspective 5.jpg
</gallery>
 
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
==Tham khảo==