Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Động vật Một cung bên”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tiến hóa: clean up, General fixes using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Bảng phân loại
| name =
| fossil_range = Cuối [[kỷ Than đá|kỷ Than Đá]] – giữa [[kỷ Creta|kỷ Phấn Trắng]] (không là thú)
| image = Dimetrodon.jpg
Dòng 10:
| superclassis = [[Động vật bốn chân|Tetrapoda]]
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Động vật có màng ối|Amniota]]}}
|
|
| synonyms = Theropsida
| subdivision_ranks =
| subdivision =
Cây phát sinh loài đầy đủ, xem văn bản.
}}
'''
== Thay đổi phân loại ==
Trong thế kỷ 20, Synapsida ban đầu được định nghĩa như là một trong năm nhánh chính (phân lớp) của [[động vật bò sát|bò sát]] (''Reptilia''), trên cơ sở các hốc thái dương khác biệt của chúng. Các lỗ hổng ở xương gò má này cho phép sự gắn vào của các cơ quai hàm lớn hơn, vì thế làm cho sự cắn thức ăn trở thành có hiệu quả hơn. Synapsida đại diện cho dòng dõi bò sát mà sau này đã tiến hóa để trở thành [[lớp Thú|động vật có vú]], và trong quá trình đó chúng đã dần dần tiến hóa để có thêm nhiều đặc trưng của động vật có vú, vì thế mà có thuật ngữ 'bò sát giống như thú'.
Hàng 36 ⟶ 28:
Gần đây, giải pháp thỏa hiệp (như của Benton, 2004) có lớp Synapsida là [[cận ngành]] một cách cố tình, bao gồm một nhóm các động vật bắt đầu từ điểm chia tách sớm nhất với lớp [[Sauropsida]] cho tới điểm phân chia tùy hứng (ngẫu nhiên) với lớp con của nó là [[lớp Thú]] (''Mammalia'').
== Đặc trưng ==
== Tiến hóa ==
[[Tập tin:Skull synapsida 1.png|nhỏ|150px|trái|Trong quá trình tiến hóa của mình, nhóm Synapsida đã phát triển một [[hốc thái dương|lỗ đằng sau mỗi mắt]].]]
[[Tập tin:Archaeothyris BW.jpg|nhỏ|trái|130px|''Archaeothyris'', thành viên
''[[Archaeothyris]]'' và ''[[Clepsydrops]]'' là những thành viên cổ nhất đã biết tới của
[[Tập tin:Sphenacodon BW.jpg|nhỏ|phải|175px|''[[Sphenacodon]]'' là một dạng Pelycosauria ăn thịt, có họ hàng gần với ''[[Dimetrodon]]'' và [[Therapsida]].]]
Các động vật thuộc [[bộ Cung thú]] (''Therapsida''), là nhóm tiến hóa hơn trong Synapsida, đã xuất hiện trong nửa đầu của kỷ Permi và trở thành nhóm động vật to lớn trên đất liền có ảnh hưởng chi phối vào nửa sau của kỷ này. Chúng đã chi phối thế giới hai lần: một lần trong [[kỷ Permi]] và một lần trong [[đại Tân sinh|đại Tân Sinh]], là đại hiện đang diễn ra. Ngoài ra, chúng là các động vật đa dạng và phổ biến nhất của giai đoạn từ giữa đến cuối kỷ Permi, bao gồm các động vật ăn cỏ và ăn thịt, có kích thước từ nhỏ như chuột nhắt (ví dụ ''[[Robertia]]'') tới các động vật ăn cỏ đồ sộ với trọng lượng cỡ 1 tấn hoặc hơn thế (ví dụ ''[[Moschops]]''). Sau khi đã phát triển thịnh vượng trong nhiều triệu năm, những động vật thành công này đã bị tiêu diệt trong [[sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi-kỷ Trias]] vào khoảng 250 Ma, sự kiện [[tuyệt chủng]] lớn nhất trong [[Lịch sử Trái Đất]], có thể có liên quan tới sự kiện phun trào núi lửa [[đá trap Siberi]].
Hàng 65 ⟶ 57:
=== Kinh điển ===
* '''Loạt [[Amniota]]'''
** '''
*** '''Bộ [[Pelycosauria]]''' [[cận ngành|*]]
**** '''Phân bộ [[Caseasauria]]'''
Hàng 84 ⟶ 76:
** '''LỚP [[Lớp Thú|MAMMALIA]]'''
=== Phát sinh loài ===
{{clade| style=font-size:70%;line-height:100%
|label1='''Synapsida'''
▲ |-[[Caseasauria]]
|1={{clade
▲ `-[[Eupelycosauria]]
|1=†[[Caseasauria]] [[File:Ennatosaurus BW.jpg|50px]]
|label2=[[Eupelycosauria]]
|2={{clade
|1=†[[Varanopidae]] [[File:Varanops brevirostris.jpg|50px]]
`-[[Sphenacodontia]]▼
|2={{clade
|1=†[[Ophiacodontidae]] [[File:Archaeothyris BW.jpg|50px]]
|2={{clade
|1=†[[Edaphosauridae]] [[File:Ianthasaurus BW.jpg|50px]]
|2={{clade
|1=†[[Sphenacodontidae]] [[File:Palaeohatteria DB.jpg|50px]]
|label2=[[Therapsida]]
|2={{clade
|1=†[[Biarmosuchia]] [[File:Biarmosuchus.jpg|50px]]
|label2=[[Eutherapsida]]
|2={{clade
|1=†[[Dinocephalia]] [[File:Struthiocephalus DB.jpg|50px]]
|label2=[[Neotherapsida]]
|2={{clade
|1=†[[Anomodontia]] [[File:Eodicynodon BW.jpg|50px]]
|label2=[[Theriodontia]]
|2={{clade
|1=†[[Gorgonopsia]] [[File:Gorgonops whaitsii1.jpg|50px]]
|label2=[[Eutheriodontia]]
|2={{clade
|1=†[[Therocephalia]] [[File:Moschorhinus DB.jpg|50px]]
|label2=[[Cynodontia]]
|2={{clade
|1=† [[Cynognathia]] [[File:Cynognathus BW.jpg|50px]]
|label2=[[Probainognathia]]
|2={{clade
|1='''[[Mammalia]]'''
}} }} }} }} }} }} }} }} }} }} }} }} }}
== Tham khảo ==
* {{chú thích sách|last=Benton|first=Michael J.|authorlink=Michael J. Benton|title=Vertebrate Paleontology|edition=ấn bản lần 3|publisher=[[Blackwell's|Blackwell Science Ltd]]|location=Oxford|year=2004|isbn=0632056371|series=}}
Hàng 135 ⟶ 128:
{{Wikispecies|Synapsida}}
[[Thể loại:
[[Thể loại:Cổ sinh vật học|Một cung bên, lớp]]
[[Thể loại:Pelycosaurs]]
|