Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Động vật Một cung bên”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tiến hóa: clean up, General fixes using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Bảng phân loại
| name = LớpĐộng vật Một cung bên
| fossil_range = Cuối [[kỷ Than đá|kỷ Than Đá]] – giữa [[kỷ Creta|kỷ Phấn Trắng]] (không là thú)
| image = Dimetrodon.jpg
Dòng 10:
| superclassis = [[Động vật bốn chân|Tetrapoda]]
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Động vật có màng ối|Amniota]]}}
| classisclade = '''Synapsida''' [[cận ngành|*]]
| classis_authorityclade_authority = [[Henry Fairfield Osborn|Osborn]], 1903
| synonyms = Theropsida
| subdivision_ranks = CácPhân bộ & phân bộnhóm
| subdivision =
|-[[Caseasauria]]<br>
* '''Bộ [[Pelycosauria]] [[cận ngành|*]]
`-[[Eupelycosauria]]
** Phân bộ [[Caseasauria]]
** Phân bộ [[Eupelycosauria]] [[cận ngành|*]]
* '''Bộ [[Therapsida]]''' [[cận ngành|*]]
** Phân bộ [[Biarmosuchia]]
** Phân bộ [[Dinocephalia]]
** Phân bộ [[Anomodontia]]
** Phân bộ [[Gorgonopsia]]
** Phân bộ [[Therocephalia]]
** Phân bộ [[Cynodontia]] [[cận ngành|*]]
Cây phát sinh loài đầy đủ, xem văn bản.
}}
 
'''LớpĐộng vật Một cung bên''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''''Synapsida''''', nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là '''Lớp Một cung bên''') còn được biết đến như là '''LớpĐộng vật Mặt thú''' hay '''lớpĐộng vật Cung thú''' ('''''Theropsida'''''), và theo truyền thống được miêu tả như là '[[bò sát giống như thú]]', là một nhóm của [[động vật có màng ối]] (nhóm còn lại là [[sauropsida|lớp Mặt thằn lằn]] (''Sauropsida'')) đã phát triển một lỗ hổng (hốc) trong [[sọ|hộp sọ]] của chúng ([[hốc thái dương]]) phía sau mỗi mắt, khoảng 324 triệu năm trước (Ma) vào cuối [[kỷ Than đá|kỷ Than Đá]].
== Thay đổi phân loại ==
Trong thế kỷ 20, Synapsida ban đầu được định nghĩa như là một trong năm nhánh chính (phân lớp) của [[động vật bò sát|bò sát]] (''Reptilia''), trên cơ sở các hốc thái dương khác biệt của chúng. Các lỗ hổng ở xương gò má này cho phép sự gắn vào của các cơ quai hàm lớn hơn, vì thế làm cho sự cắn thức ăn trở thành có hiệu quả hơn. Synapsida đại diện cho dòng dõi bò sát mà sau này đã tiến hóa để trở thành [[lớp Thú|động vật có vú]], và trong quá trình đó chúng đã dần dần tiến hóa để có thêm nhiều đặc trưng của động vật có vú, vì thế mà có thuật ngữ 'bò sát giống như thú'.
Hàng 36 ⟶ 28:
Gần đây, giải pháp thỏa hiệp (như của Benton, 2004) có lớp Synapsida là [[cận ngành]] một cách cố tình, bao gồm một nhóm các động vật bắt đầu từ điểm chia tách sớm nhất với lớp [[Sauropsida]] cho tới điểm phân chia tùy hứng (ngẫu nhiên) với lớp con của nó là [[lớp Thú]] (''Mammalia'').
== Đặc trưng ==
Lớp Synapsida đã tiến hóa một hốc thái dương phía sau mỗi hốc mắt trên bề mặt bên của hộp sọ, phía dưới hai xương là [[xương sau hốc mắt]] và [[xương vảy]].
 
== Tiến hóa ==
[[Tập tin:Skull synapsida 1.png|nhỏ|150px|trái|Trong quá trình tiến hóa của mình, nhóm Synapsida đã phát triển một [[hốc thái dương|lỗ đằng sau mỗi mắt]].]]
[[Tập tin:Archaeothyris BW.jpg|nhỏ|trái|130px|''Archaeothyris'', thành viên lớpcủa nhánh Synapsida cổ nhất đã biết.]]
''[[Archaeothyris]]'' và ''[[Clepsydrops]]'' là những thành viên cổ nhất đã biết tới của lớp Synapsida<ref>{{chú thích sách |last= Lambert |first= David |title= Dinosaur Encyclopedia |year= 2001 |pages= 68-69|isbn= 0-7894-7935-4 }}</ref>. Chúng thuộc về một nhóm gọi là [[Pelycosauria]], sinh sống trong [[thế Pennsylvania]] của [[kỷ Than đá|kỷ Than Đá]]. Pelycosauria đã từng là nhóm thành công đầu tiên của [[động vật có màng ối]], lan rộng và đa dạng cho đến khi chúng trở thành những động vật trên đất liền to lớn và có ảnh hưởng chi phối vào cuối kỷ Than Đá và đầu [[kỷ Permi]]. Hiện tại, chúng được chia thành hai nhánh là [[Caseasauria]] và [[Eupelycosauria]]. Chúng là động vật to lớn, kềnh càng, bò soài, [[động vật máu lạnh|máu lạnh]] và có bộ não nhỏ. Trong thời kỳ thịnh vượng của chúng thì chúng là những động vật trên đất liền to lớn nhất, có thể dài tới 3&nbsp;m (10&nbsp;ft). Nhiều loài, như ''[[Dimetrodon]]'', có "buồm" lớn trên lưng, có lẽ là để trợ giúp quá trình điều chỉnh thân nhiệt. Một số nhóm sinh vật cổ còn sót lại kéo dài cho tới cuối kỷ Permi.
[[Tập tin:Sphenacodon BW.jpg|nhỏ|phải|175px|''[[Sphenacodon]]'' là một dạng Pelycosauria ăn thịt, có họ hàng gần với ''[[Dimetrodon]]'' và [[Therapsida]].]]
Các động vật thuộc [[bộ Cung thú]] (''Therapsida''), là nhóm tiến hóa hơn trong Synapsida, đã xuất hiện trong nửa đầu của kỷ Permi và trở thành nhóm động vật to lớn trên đất liền có ảnh hưởng chi phối vào nửa sau của kỷ này. Chúng đã chi phối thế giới hai lần: một lần trong [[kỷ Permi]] và một lần trong [[đại Tân sinh|đại Tân Sinh]], là đại hiện đang diễn ra. Ngoài ra, chúng là các động vật đa dạng và phổ biến nhất của giai đoạn từ giữa đến cuối kỷ Permi, bao gồm các động vật ăn cỏ và ăn thịt, có kích thước từ nhỏ như chuột nhắt (ví dụ ''[[Robertia]]'') tới các động vật ăn cỏ đồ sộ với trọng lượng cỡ 1 tấn hoặc hơn thế (ví dụ ''[[Moschops]]''). Sau khi đã phát triển thịnh vượng trong nhiều triệu năm, những động vật thành công này đã bị tiêu diệt trong [[sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi-kỷ Trias]] vào khoảng 250 Ma, sự kiện [[tuyệt chủng]] lớn nhất trong [[Lịch sử Trái Đất]], có thể có liên quan tới sự kiện phun trào núi lửa [[đá trap Siberi]].
Hàng 65 ⟶ 57:
=== Kinh điển ===
* '''Loạt [[Amniota]]'''
** '''LỚPNHÁNH SYNAPSIDA''' [[cận ngành|*]]
*** '''Bộ [[Pelycosauria]]''' [[cận ngành|*]]
**** '''Phân bộ [[Caseasauria]]'''
Hàng 84 ⟶ 76:
** '''LỚP [[Lớp Thú|MAMMALIA]]'''
=== Phát sinh loài ===
{{clade| style=font-size:70%;line-height:100%
Synapsida
|label1='''Synapsida'''
|-[[Caseasauria]]
|1={{clade
`-[[Eupelycosauria]]
|1=†[[Caseasauria]] [[File:Ennatosaurus BW.jpg|50px]]
|-[[Varanopseidae]]
|label2=[[Eupelycosauria]]
`-+-[[Ophiacodontidae]]
|2={{clade
`-+-[[Edaphosauridae]]
|1=†[[Varanopidae]] [[File:Varanops brevirostris.jpg|50px]]
`-[[Sphenacodontia]]
|2={{clade
|-[[Sphenacodontidae]]
|1=†[[Ophiacodontidae]] [[File:Archaeothyris BW.jpg|50px]]
`-[[Therapsida]]
|2={{clade
|-[[Biarmosuchia]]
|1=†[[Edaphosauridae]] [[File:Ianthasaurus BW.jpg|50px]]
| `-''[[Eotitanosuchus]]''
`- |label2=[[Sphenacodontia]]
`-Eutherapsida
|2={{clade
|-[[Dinocephalia]]
|1=†[[Sphenacodontidae]] [[File:Palaeohatteria DB.jpg|50px]]
`-Neotherapsida
|label2=[[Therapsida]]
|-[[Anomodontia]]
|2={{clade
`-[[Bò sát răng thú|Theriodontia]]
|1=†[[Biarmosuchia]] [[File:Biarmosuchus.jpg|50px]]
|-[[Gorgonopsia]]
|label2=[[Eutherapsida]]
`-Eutheriodontia
|2={{clade
|-[[Therocephalia]]
|1=†[[Dinocephalia]] [[File:Struthiocephalus DB.jpg|50px]]
`-[[Cynodontia]]
|label2=[[Neotherapsida]]
|- + -''[[Dvinia]]''
|2={{clade
| `--''[[Procynosuchus]]''
|1=†[[Anomodontia]] [[File:Eodicynodon BW.jpg|50px]]
`- [[Epicynodontia]]
|label2=[[Theriodontia]]
|-''[[Thrinaxodon]]''
|2={{clade
`-[[Eucynodontia]]
|1=†[[Gorgonopsia]] [[File:Gorgonops whaitsii1.jpg|50px]]
|- + -''[[Chi Thú hàm chó|Cynognathus]]''
|label2=[[Eutheriodontia]]
| `- + -[[Tritylodontidae]]
|2={{clade
| `- [[Traversodontidae]]
|1=†[[Therocephalia]] [[File:Moschorhinus DB.jpg|50px]]
`-[[Probainognathia]]
|label2=[[Cynodontia]]
|- + - [[Trithelodontidae]]
|2={{clade
| `--[[Chiniquodontidae]]
|1=† [[Cynognathia]] [[File:Cynognathus BW.jpg|50px]]
`- + - ''[[Prozostrodon]]''
|label2=[[Probainognathia]]
`- [[Mammaliaformes]]
|2={{clade
`-[[Lớp Thú|Mammalia]]
|1='''[[Mammalia]]'''
 
}} }} }} }} }} }} }} }} }} }} }} }} }}
== Tham khảo ==
* {{chú thích sách|last=Benton|first=Michael J.|authorlink=Michael J. Benton|title=Vertebrate Paleontology|edition=ấn bản lần 3|publisher=[[Blackwell's|Blackwell Science Ltd]]|location=Oxford|year=2004|isbn=0632056371|series=}}
Hàng 135 ⟶ 128:
{{Wikispecies|Synapsida}}
 
[[Thể loại:LớpĐộng vật Mặt thú| ]]
[[Thể loại:Cổ sinh vật học|Một cung bên, lớp]]
[[Thể loại:Pelycosaurs]]