Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tham Nghị viện”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 17:
| party2 = [[Đảng Dân chủ Nhật Bản|DPJ]]
| election2 = 2 tháng 8, 2013
| leader3_type = Hội trưởng hội LDP trong Nghị viện Quốc giahội (Đảng cầm quyền)
| leader3 = [[Mizote Kensei]]
| party3 = [[Đảng Dân chủ Tự do (Nhật Bản)|LDP]]
| election3 = 2013
| leader4_type = Hội trưởng hội DPJ trong Nghị viện Quốc giahội (Đảng đối lập)
| leader4 = [[Gunji Akira]]
| party4 = [[Đảng Dân chủ Nhật Bản|DPJ]]
Dòng 63:
| session_room = Japanese diet inside.jpg
| session_res =
| meeting_place = Phòng họp trong [[Tòa Nghị việnnhà Quốc giahội]], [[Tokyo]]
| website = {{URL|www.sangiin.go.jp}}
| footnotes =
Dòng 69:
{{Chính trị Nhật Bản}}
 
{{nihongo|'''Tham Nghị viện'''|参议院|Sangiin}} là [[Thượng viện]] của [[Nghị viện Quốc giahội (Nhật Bản)|Nghị viện Quốc giahội]] [[Nhật Bản]], còn [[Chúng Nghị viện]] là [[Hạ viện]]. Tham Nghị viện trước chiến tranh là Viện Quý tộc.
 
Tham Nghị viện có 242 thành viên với nhiệm kỳ 6 năm. Nghị viên phải có độ tuổi trên 30 so với 25 tuổi ở Hạ viện. Tham Nghị viện không bao giờ bị giải thể chỉ có một nửa số nghị viên được bầu tại mỗi cuộc bầu cử.