Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dung môi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tài liệu tham khảo: General Fixes |
n AlphamaEditor, General Fixes |
||
Dòng 12:
==Phân loại dung môi==
Dung môi có thể được chia thành hai loại: phân cực và không phân cực. Nói chung, các hằng số điện môi của dung môi phản ánh sơ bộ tính phân cực của dung môi. Tính phân cực mạnh của nước được lấy làm chuẩn, ở 20
===Các thang đo độ phân cực khác===
Dòng 40:
| colspan="6" |Dung môi không phân cực
|-
| Pentane || CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> || 36
|-
| Cyclopentane || C<sub>5</sub>H<sub>10</sub> || 40
|-
| Hexane || CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> || 69
|-
| Cyclohexane || C<sub>6</sub>H<sub>12</sub> || 81
|-
| Benzene || C<sub>6</sub>H<sub>6</sub> || 80
|-
| Toluene || C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH<sub>3</sub> || 111
|-
| 1,4-Dioxane || /-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-O-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-O-\ || 101
|-
| Chloroform || CHCl<sub>3</sub> || 61
|-
| Diethyl ether || CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>-O-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> || 35
|- bgcolor="#CCFFCC" style="color:red"
| colspan="6" |Dung môi phân cực aprotic
|-
| Dichloromethane (DCM) || CH<sub>2</sub>Cl<sub>2</sub> || 40
|-
| Tetrahydrofuran (THF) || /-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-O-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-\ || 66
|-
| Ethyl acetate || CH<sub>3</sub>-C(=O)-O-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> || 77
|-
| Acetone || CH<sub>3</sub>-C(=O)-CH<sub>3</sub> || 56
|-
| Dimethylformamide (DMF) || H-C(=O)N(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub> || 153
|-
| Acetonitrile (MeCN) || CH<sub>3</sub>-C≡N || 82
|-
| Dimethyl sulfoxide (DMSO) || CH<sub>3</sub>-S(=O)-CH<sub>3</sub> || 189
|- bgcolor="#CCFFCC" style="color:red"
| colspan="6" | Dung môi phân cực protic
|-
| Formic acid || H-C(=O)OH || 101
|-
| n-Butanol || CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-OH || 118
|-
| Isopropanol (IPA) || CH<sub>3</sub>-CH(-OH)-CH<sub>3</sub> || 82
|-
| n-Propanol || CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-OH || 97
|-
| Ethanol || CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-OH || 79
|-
| Methanol || CH<sub>3</sub>-OH || 65
|-
| Acetic acid || CH<sub>3</sub>-C(=O)OH || 118
|-
| Nước || H-O-H || 100
|}
Dòng 175:
Một trong những tính chất quan trọng của dung môi là điểm sôi. Tính chất này cũng xác định tốc độ bay hơi. Một lượng nhỏ dung môi có điểm sôi thấp như diethyl ether, dichloromethane, hoặc axêtôn sẽ bay hơi trong vài giây ở [[nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn|nhiệt độ phòng]], trong khi đối với các dung môi có điểm sôi cao như nước hoặc dimethyl sulfoxide, muốn bốc hơi nhanh cần có nhiệt độ cao hơn, sự lưu thông không khí, hoặc sử dụng môi trường chân không.
* Điểm sôi thấp: nhiệt độ sôi dưới 100
* Điểm sôi trung bình: 100
* Điểm sôi cao: trên 150
===Tỷ trọng===
Dòng 390:
[[Thể loại:Dung môi]]
[[Thể loại:Hợp chất hóa học]]
[[Thể loại:Ô nhiễm đất]]
[[he:תמיסה#הממס]]
|