Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dung môi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, General Fixes
Dòng 12:
==Phân loại dung môi==
 
Dung môi có thể được chia thành hai loại: phân cực và không phân cực. Nói chung, các hằng số điện môi của dung môi phản ánh sơ bộ tính phân cực của dung môi. Tính phân cực mạnh của nước được lấy làm chuẩn, ở 20  °C, hằng số điện môi là 80,10. Các dung môi có hằng số điện môi nhỏ hơn 15 thường được coi là không phân cực. Về mặt kỹ thuật, hằng số điện môi phản ánh khả năng làm giảm cường độ trường điện của điện trường xung quanh một hạt tích điện nằm trong đó. Sự giảm đi này sau đó được so sánh với cường độ trường điện của các hạt tích điện trong chân không. Theo cách hiểu thông thường, hằng số điện môi của một dung môi có thể được hiểu là khả năng làm giảm sự tích điện nội bộ của chất tan.
 
===Các thang đo độ phân cực khác===
Dòng 40:
| colspan="6" |Dung môi không phân cực
|-
| Pentane || CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> || 36 &nbsp;°C || 1.84 || 0.626 g/ml || 0.00 D
|-
| Cyclopentane || C<sub>5</sub>H<sub>10</sub> || 40 &nbsp;°C || 1.97 || 0.751 g/ml || 0.00 D
|-
| Hexane || CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> || 69 &nbsp;°C || 1.88 || 0.655 g/ml || 0.00 D
|-
| Cyclohexane || C<sub>6</sub>H<sub>12</sub> || 81 &nbsp;°C || 2.02 || 0.779 g/ml || 0.00 D
|-
| Benzene || C<sub>6</sub>H<sub>6</sub> || 80 &nbsp;°C || 2.3 || 0.879 g/ml || 0.00 D
|-
| Toluene || C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH<sub>3</sub> || 111 &nbsp;°C || 2.38 || 0.867 g/ml || 0.36 D
|-
| 1,4-Dioxane || /-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-O-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-O-\ || 101 &nbsp;°C || 2.3 || 1.033 g/ml || 0.45 D
|-
| Chloroform || CHCl<sub>3</sub> || 61 &nbsp;°C || 4.81 || 1.498 g/ml || 1.04 D
|-
| Diethyl ether || CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>-O-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> || 35 &nbsp;°C || 4.3 || 0.713 g/ml || 1.15 D
|- bgcolor="#CCFFCC" style="color:red"
| colspan="6" |Dung môi phân cực aprotic
|-
| Dichloromethane (DCM) || CH<sub>2</sub>Cl<sub>2</sub> || 40 &nbsp;°C || 9.1 || 1.3266 g/ml || 1.60 D
|-
| Tetrahydrofuran (THF) || /-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-O-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-\ || 66 &nbsp;°C || 7.5 || 0.886 g/ml || 1.75 D
|-
| Ethyl acetate || CH<sub>3</sub>-C(=O)-O-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> || 77 &nbsp;°C || 6.02 || 0.894 g/ml || 1.78 D
|-
| Acetone || CH<sub>3</sub>-C(=O)-CH<sub>3</sub> || 56 &nbsp;°C || 20.7 || 0.786 g/ml || 2.88 D
|-
| Dimethylformamide (DMF) || H-C(=O)N(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub> || 153 &nbsp;°C || 38 || 0.944 g/ml || 3.82 D
|-
| Acetonitrile (MeCN) || CH<sub>3</sub>-C≡N || 82 &nbsp;°C || 37.5 || 0.786 g/ml || 3.92 D
|-
| Dimethyl sulfoxide (DMSO) || CH<sub>3</sub>-S(=O)-CH<sub>3</sub> || 189 &nbsp;°C || 46.7 || 1.092 g/ml || 3.96 D
|- bgcolor="#CCFFCC" style="color:red"
| colspan="6" | Dung môi phân cực protic
|-
| Formic acid || H-C(=O)OH || 101 &nbsp;°C || 58 || 1.21 g/ml || 1.41 D
|-
| n-Butanol || CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-OH || 118 &nbsp;°C || 18 || 0.810 g/ml || 1.63 D
|-
| Isopropanol (IPA) || CH<sub>3</sub>-CH(-OH)-CH<sub>3</sub> || 82 &nbsp;°C || 18 || 0.785 g/ml || 1.66 D
|-
| n-Propanol || CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-OH || 97 &nbsp;°C || 20 || 0.803 g/ml || 1.68 D
|-
| Ethanol || CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-OH || 79 &nbsp;°C || 24.55 || 0.789 g/ml || 1.69 D
|-
| Methanol || CH<sub>3</sub>-OH || 65 &nbsp;°C || 33 || 0.791 g/ml || 1.70 D
|-
| Acetic acid || CH<sub>3</sub>-C(=O)OH || 118 &nbsp;°C || 6.2 || 1.049 g/ml || 1.74 D
|-
| Nước || H-O-H || 100 &nbsp;°C || 80 || 1.000 g/ml || 1.85 D
|}
 
Dòng 175:
Một trong những tính chất quan trọng của dung môi là điểm sôi. Tính chất này cũng xác định tốc độ bay hơi. Một lượng nhỏ dung môi có điểm sôi thấp như diethyl ether, dichloromethane, hoặc axêtôn sẽ bay hơi trong vài giây ở [[nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn|nhiệt độ phòng]], trong khi đối với các dung môi có điểm sôi cao như nước hoặc dimethyl sulfoxide, muốn bốc hơi nhanh cần có nhiệt độ cao hơn, sự lưu thông không khí, hoặc sử dụng môi trường chân không.
 
* Điểm sôi thấp: nhiệt độ sôi dưới 100 &nbsp;°C (điểm sôi của nước)
* Điểm sôi trung bình: 100 &nbsp;°C - 150 &nbsp;°C
* Điểm sôi cao: trên 150 &nbsp;°C
 
===Tỷ trọng===
Dòng 390:
[[Thể loại:Dung môi]]
[[Thể loại:Hợp chất hóa học]]
[[Thể loại:Ô nhiễm đất]]
 
[[he:תמיסה#הממס]]