Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gấu nước”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Stomperinky (thảo luận | đóng góp)
Dòng 26:
[[Heterotardigrada]]<br />
[[Mesotardigrada]]}}
'''Gấu nước''' (hay tiếng Anh: '''moss piglets''' hoặc '''waterbears''')<ref name="American Scientist" /><ref name="WRD-20140321">{{chú thích web |last=Simon |first=Matt |title=Absurd Creature of the Week: The Incredible Critter That’s Tough Enough to Survive in Space |url=http://www.wired.com/wiredscience/2014/03/absurd-creature-week-water-bear/ |date=ngày 21 tháng 3 năm 2014 |work=[[Wired (magazine)]] |accessdate=ngày 21 tháng 3 năm 2014 }}</ref><ref>{{Cite news|title=Indestructible|last=Copley|first=Jon|date=1999-10-23|issue=2209|periodical=New Scientist|url=http://www.newscientist.com/article/mg16422095.100-indestructible.html|accessdate=2010-02-06|postscript=<!--None-->}}</ref> là tên gọi phổ biến của ngành động vật '''Tardigrada''', các sinh vật nhỏ bé, sống trong nước, thuộc nhóm các động vật có kích thước hiển vi có tám chân.<ref name="American Scientist">{{chú thích web | url=http://www.americanscientist.org/issues/pub/2011/5/tardigrades/1 | title=Tardigrades | publisher=American Scientist | accessdate=ngày 2 tháng 12 năm 2013 | author=Miller William}}</ref>. Gấu nước thuộc về ngành ''Tardigrada'', một phần của siêu ngành [[Ecdysozoa]]. Một nhóm cổ xưa, với hóa thạch được tìm thấy các đây 530 triệu năm trước, vào [[kỷ Cambri]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.biodiversityexplorer.org/metazoa/tardigrades/index.htm |title=Tardigrada (water bears, tardigrades) |publisher=biodiversity explorer |accessdate=2013-05-31}}</ref>
 
== Mô tả ==
Chúng được mô tả lần đầu tiên bởi mục sư [[Johann August Ephraim Goeze]] năm 1773. Tên '''Tardigrada''' được đặt ba năm sau đó bởi nhà sinh vật học người Ý [[Lazzaro Spallanzani]].<ref>{{chú thích web|first=Sarah |last=Bordenstein|title=Tardigrades (Water Bears) |work=Microbial Life Educational Resources|publisher=National Science Digital Library |url=http://serc.carleton.edu/microbelife/topics/tardigrade/index.html|accessdate=2014-01-24}}</ref> Tên gọi ''Gấu nước'' bắt nguồn từ hình dạng mập mạp và rất giống một con gấu tí hon của chúng trên kính hiển vi.
 
=== Tên gọi ===
Tardigrada là một [[extremophile]], những sinh vật có thể phát triển trong các môi trường khắc nghiệt có thể gây tổn thương cho sự sống khác.<ref name="WRD-20140321" /><ref>Rampelotto, P. H. (2010). Resistance of microorganisms to extreme environmental conditions and its contribution to Astrobiology. Sustainability, 2, 1602–1623.</ref><ref>{{cite journal | last1 = Rothschild | first1 = L.J. | last2 = Mancinelli | first2 = R.L. | year = 2001 | title = Life in extreme environments | url = | journal = Nature | volume = 409 | issue = 6823| pages = 1092–1101 | doi = 10.1038/35059215 | pmid = 11234023 }}</ref> Nó có thể chịu được từ nhiệt độ gần [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]] đến trên [[nhiệt độ sôi]] của [[nước]], áp lực gấp sáu lần tại điểm sâu nhất của [[đáy biển]], [[phóng xạ ion hóa]] gấp nhiều trăm lần mức chết người và [[chân không]] trong không gian. Nó có thể sống thiếu nước hay thức ăn trong 10 năm, cả khi cơ thể chỉ còn 3% nước hay ít hơn.<ref name="WRD-20140321" /><ref>{{chú thích web|last=Brennand |first=Emma |url=http://www.bbc.co.uk/nature/12855775 |title=Tardigrades: Water bears in space |publisher=BBC |date=2011-05-17 |accessdate=2013-05-31}}</ref><ref>{{Cite news|last=Crowe|first=John H.|last2=Carpenter|first2=John F.|last3=Crowe|first3=Lois M.|date=October 1998|title=The role of vitrification in anhydrobiosis|periodical=[[Annual Review of Physiology]]|volume=60|pages=73–103|pmid=9558455|doi=10.1146/annurev.physiol.60.1.73 |postscript=<!--None-->}}</ref><ref name="Guidetti, R. & Jönsson, K.I. 2002 181–187">{{cite journal|author=Guidetti, R. & Jönsson, K.I.|year=2002|title=Long-term anhydrobiotic survival in semi-terrestrial micrometazoans|journal=[[Journal of Zoology]]|volume=257|pages=181–187|doi=10.1017/S095283690200078X|issue=2}}</ref>
Chúng được mô tả lần đầu tiên bởi mục sư [[Johann August Ephraim Goeze]] năm 1773. Tên '''Tardigrada''' được đặt ba năm sau đó bởi nhà sinh vật học người Ý [[Lazzaro Spallanzani]].<ref>{{chú thích web|first=Sarah |last=Bordenstein|title=Tardigrades (Water Bears) |work=Microbial Life Educational Resources|publisher=National Science Digital Library |url=http://serc.carleton.edu/microbelife/topics/tardigrade/index.html|accessdate=2014-01-24}}</ref> Tên gọi ''Gấu nước'' bắt nguồn từ hình dạng mập mạp và rất giống một con gấu tí hon của chúng trên kính hiển vi.
 
Thông thường, gấu nước dài trung bình khoảng {{convert|0,5|mm|in|abbr=on}}.<ref name="American Scientist" /> Nó có bốn cặp chân, mỗi chân có từ bốn đến tám vuốt chân.<ref name="American Scientist" /> Chúng thường được tìm thấy trên [[Ngành Rêu|rêu]] hay [[địa y]] và ăn tế bào thực vật, tảo hay các động vật không xương sống nhỏ. Khi được thu thập, nó có thể được nhìn thấy qua kính hiển vi rất yếu, khiến nó rất dễ quan sát kể cả với học sinh và các nhà khoa học nghiệp dư.<ref>{{chú thích web|last=Shaw|first=Michael W|title=How to Find Tardigrades|url=http://tardigrade.us/how-to-articles/how-to-find-tardigrades/|publisher=tardigrades.us|accessdate=2013-01-14}}</ref>
 
Gấu nước thuộc về ngành ''Tardigrada'', một phần của siêu ngành [[Ecdysozoa]]. Một nhóm cổ xưa, với hóa thạch được tìm thấy các đây 530 triệu năm trước, vào [[kỷ Cambri]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.biodiversityexplorer.org/metazoa/tardigrades/index.htm |title=Tardigrada (water bears, tardigrades) |publisher=biodiversity explorer |accessdate=2013-05-31}}</ref>
==Mô tả==
[[Johann August Ephraim Goeze]] ban đầu đặt tên cho Tardigrada là ''kleiner Wasserbär'' (nay là ''Bärtierchen''), nghĩa là 'gấu nước nhỏ' trong tiếng Đức. Tên ''Tardigrada'' nghĩa là "bước chậm" được đặt bởi [[Lazzaro Spallanzani]] năm 1776.<ref name="Bordenstein-2008">{{chú thích web |last=Bordenstein |first=Sarah |title=Tardigrades (Water Bears) |url=http://serc.carleton.edu/microbelife/topics/tardigrade/index.html |date=ngày 17 tháng 12 năm 2008 |publisher=[[Carleton College]] |accessdate=ngày 16 tháng 9 năm 2012 }}</ref> Tên gọi Gấu nước bắt nguồn từ hình dạng mập mạp và rất giống một con gấu tí hon của chúng trên kính hiển vi. Con trưởng thành lớn đặt chiều dài {{convert|1,5|mm|in|abbr=on}}, con nhỏ nhất dưới 0.1&nbsp;mm. Con mới nở có thể nhỏ hơn 0.05&nbsp;mm.
 
Khoảng 1,150 loài gấu nước đã được mô tả.<ref name="Zhang2011">{{cite journal| author=Zhang, Z.-Q.| title=Animal biodiversity: An introduction to higher-level classification and taxonomic richness | journal=Zootaxa| volume=3148| year=2011| pages=7–12| url=http://mapress.com/zootaxa/2011/f/zt03148p012.pdf}}</ref><ref>Degma, P., Bertolani, R. & Guidetti, R. 2009–2011. Actual checklist of Tardigrada species. Ver. 18: 27-04-2011. [http://www.tardigrada.modena.unimo.it/miscellanea/Actual%20checklist%20of%20Tardigrada.pdf tardigrada.modena.unimo.it]</ref> Gấu nước được tìm thấy trên toàn thế giới, từ dãy [[Himalaya]]<ref>Hogan, C. Michael. 2010. [http://www.eoearth.org/article/Extremophile?topic=49540 "Extremophile"]. eds. E.Monosson and C.Cleveland. ''Encyclopedia of Earth''. National Council for Science and the Environment, washington DC</ref> (trên {{convert|6000|m|ft|abbr=on}}), tới đáy biển sâu (dưới {{convert|4000|m|ft|abbr=on}}), từ [[vùng cực]] tới [[xích đạo]].
 
=== Hình dạng ===
Tên gọi ''Gấu nước'' bắt nguồn từ hình dạng mập mạp và rất giống một con gấu tí hon của chúng trên kính hiển vi. Thông thường, gấu nước dài trung bình khoảng {{convert|0,5|mm|in|abbr=on}}.<ref name="American Scientist" /> Nó có bốn cặp chân, mỗi chân có từ bốn đến tám vuốt chân.<ref name="American Scientist" /> Chúng thường được tìm thấy trên [[Ngành Rêu|rêu]] hay [[địa y]] và ăn tế bào thực vật, tảo hay các động vật không xương sống nhỏ. Khi được thu thập, nó có thể được nhìn thấy qua kính hiển vi rất yếu, khiến nó rất dễ quan sát kể cả với học sinh và các nhà khoa học nghiệp dư.<ref>{{chú thích web|last=Shaw|first=Michael W|title=How to Find Tardigrades|url=http://tardigrade.us/how-to-articles/how-to-find-tardigrades/|publisher=tardigrades.us|accessdate=2013-01-14}}</ref>
===Môi trường sống===
 
==== Thông thường ====
[[Tập tin:SEM image of Milnesium tardigradum in active state - journal.pone.0045682.g001-2.png|thumb|''[[Milnesium tardigradum]]'']]
Nơi dễ tìm thấy gấu nước nhất là rêu và địa y. Các môi trường khác [[cồn cát]], bãi biển, [[đất]], và trần tích [[biển]] hoặc [[nước ngọt]], nơi chúng được tìm thấy với mật độ cao (trên 25,000 cá thể/lít).<ref>{{cite journal |author=Goldstein, B. and Blaxter, M. |year=2002 |title=Quick Guide: Tardigrades |journal=[[Current Biology]] |volume=12 |pages=R475 |doi=10.1016/S0960-9822(02)00959-4 |issue=14}}</ref>
 
==Sinh sản==
==== Khắc nghiệt không tưởng ====
TardigradaGấu nước còn được gọi là một [[extremophile]], những sinh vật có thể phát triển trong các môi trường khắc nghiệt có thể gây tổn thương cho sự sống khác.<ref name="WRD-20140321" /><ref>Rampelotto, P. H. (2010). Resistance of microorganisms to extreme environmental conditions and its contribution to Astrobiology. Sustainability, 2, 1602–1623.</ref><ref>{{cite journal | last1 = Rothschild | first1 = L.J. | last2 = Mancinelli | first2 = R.L. | year = 2001 | title = Life in extreme environments | url = | journal = Nature | volume = 409 | issue = 6823| pages = 1092–1101 | doi = 10.1038/35059215 | pmid = 11234023 }}</ref> Nó có thể chịu được từ nhiệt độ gần [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]] đến trên [[nhiệt độ sôi]] của [[nước]], áp lực gấp sáu lần tại điểm sâu nhất của [[đáy biển]], [[phóng xạ ion hóa]] gấp nhiều trăm lần mức chết người và [[chân không]] trong không gian. Nó có thể sống thiếu nước hay thức ăn trong 10 năm, cả khi cơ thể chỉ còn 3% nước hay ít hơn.<ref name="WRD-20140321" /><ref>{{chú thích web|last=Brennand |first=Emma |url=http://www.bbc.co.uk/nature/12855775 |title=Tardigrades: Water bears in space |publisher=BBC |date=2011-05-17 |accessdate=2013-05-31}}</ref><ref>{{Cite news|last=Crowe|first=John H.|last2=Carpenter|first2=John F.|last3=Crowe|first3=Lois M.|date=October 1998|title=The role of vitrification in anhydrobiosis|periodical=[[Annual Review of Physiology]]|volume=60|pages=73–103|pmid=9558455|doi=10.1146/annurev.physiol.60.1.73 |postscript=<!--None-->}}</ref><ref name="Guidetti, R. & Jönsson, K.I. 2002 181–187">{{cite journal|author=Guidetti, R. & Jönsson, K.I.|year=2002|title=Long-term anhydrobiotic survival in semi-terrestrial micrometazoans|journal=[[Journal of Zoology]]|volume=257|pages=181–187|doi=10.1017/S095283690200078X|issue=2}}</ref>
Do những khả năng không tưởng trên nên gấu nước được tìm thấy trên toàn thế giới, từ dãy [[Himalaya]]<ref>Hogan, C. Michael. 2010. [http://www.eoearth.org/article/Extremophile?topic=49540 "Extremophile"]. eds. E.Monosson and C.Cleveland. ''Encyclopedia of Earth''. National Council for Science and the Environment, washington DC</ref> (trên {{convert|6000|m|ft|abbr=on}}), tới đáy biển sâu (dưới {{convert|4000|m|ft|abbr=on}}), từ [[vùng cực]] tới [[xích đạo]].
===Sinh sản===
Mặc dù vài loài [[sinh sản đơn tính]], cả gấu nước đực và cái đều phổ biến, cả hai đều có một tuyến sinh dục đơn trên ruột.<ref name=IZ/> Gấu nước [[đẻ trứng]], và thường thì thụ tinh ngoài. Số ít loài thụ tinh trong, trong hầu hết trường hợp trứng được để lại để tự phát triển.<ref name=IZ>{{chú thích sách |author= Barnes, Robert D. |year=1982 |title= Invertebrate Zoology |publisher= Holt-Saunders International |location= Philadelphia, PA |pages= 877–880 |isbn=0-03-056747-5}}</ref>
 
Trứng nở sau không hơn 14 ngày, với con non đã có đầy đủ số tế bào của con trưởng thành. Sự lớn lên vì vậy là nhờ sự lớn lên của tế bào hơn là phân chia tế bào.<ref name=IZ/>
==Sinh==Thức vật họcăn====
Hầu hết các loài gấu nước là [[phytophagous]] (ăn thực vật) hay bacteriophagous (ăn vi khuẩn), nhưng một vài loài ăn thịt (ví dụ ''[[Milnesium tardigradum]]'').<ref>{{cite journal|title=Population Dynamics of two Species of Tardigrada, ''Macrobiotus hufelandii'' (Schultze) and ''Echiniscus (Echiniscus) testudo'' (Doyere), in Roof Moss from Swansea|first=Clive I.|last=Morgan|journal=The Journal of Animal Ecology|volume=46|issue=1|year=1977|pages=263–279|doi=10.2307/3960| publisher=British Ecological Society|jstor=3960}}</ref><ref>{{chú thích web|author=Lindahl, K.|date=2008-03-15|title=Tardigrade Facts |url=http://www.iwu.edu/~tardisdp/tardigrade_facts.html}}</ref>
== Hình ảnh ==