Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gary Barlow”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, General Fixes |
|||
Dòng 1:
{{cần thêm chú thích}}
{{Thông tin nhạc sĩ
|
|
|
|
|
|
| nơi sinh = [[Frodsham]], [[Chesire]], [[Anh|Anh Quốc]] |
|
|
|
|
|
|
}}
'''Gary Barlow''', [[OBE]], sinh ngày [[20 tháng 1]] năm 1971 tại [[Frodsham]], [[Cheshire]], [[Anh]], là ca sĩ, người viết nhạc và thủ lĩnh của ban nhạc nổi tiếng [[Take That]], đồng thời là giám khảo<ref>{{chú thích web |url=http://www.nowmagazine.co.uk/celebrity-news/tv-news/530759/robbie-williams-and-gary-barlow-slate-simon-cowell-and-former-x-factor-judges/1/ |title=Metro 11 Sept 11 |publisher=Nowmagazine.co.uk |accessdate=ngày 29 tháng 1 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.royalalberthall.com/tickets/gary-barlow/default.aspx |title=RECENT EVENTS – GARY BARLOW Royal Albert Hall Concert |publisher=Royalalberthall.com |accessdate=ngày 29 tháng 1 năm 2012}}</ref> của chương trình ''[[The X Factor (UK)|The X Factor]]'' mùa thứ 8, 9 và 10.<ref name="digitalspy.co.uk">{{chú thích web |url=http://www.digitalspy.co.uk/tv/s103/the-x-factor/news/a318285/gary-barlow-finalises-x-factor-deal.html |title=Digital Spy 07–05–11 |work=Digital Spy |date=ngày 7 tháng 5 năm 2011 |accessdate=ngày 29 tháng 1 năm 2012}}</ref> Anh là một trong những người viết nhạc nổi tiếng và thành công nhất tại [[Anh]] với 14 đĩa đơn đứng ở vị trí số 1 và 24 đĩa đơn khác trong top 10.<ref name="musicweek.com">{{chú thích web|url=http://www.musicweek.com/story.asp?sectioncode=1&storycode=1049854&c=1 |title=Official Charts Analysis: Gary Barlow tops Album and Singles lists 10:02 |date=ngày 11 tháng 6 năm 2012|author=Alan Jones |accessdate=ngày 19 tháng 2 năm 2013}}</ref> Trong sự nghiệp solo, anh đã có 3 đĩa đơn đứng ở vị trí số 1, 6 đĩa đơn trong top 10 và 2 album đứng vị trí số 1.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.co.uk/news/entertainment-arts-18409466 |title=Gary Barlow: Career |publisher=bbc.co.uk |date=2012-06-15 |accessdate=2014-02-07}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/chart-news/gary-barlow-lands-official-number-1-album-for-diamond-jubilee-1429/ |title=Gary Barlow lands Official Number 1 album for Diamond Jubilee |date=ngày 3 tháng 6 năm 2012 |publisher=Official Charts Company|accessdate=ngày 19 tháng 2 năm 2013}}</ref>
Ngày [[11 tháng 6]] năm [[2012]], Barlow được Nữ hoàng Anh phong danh hiệu cao quý [[OBE]] của [[Hoàng gia Anh]] vì những đóng góp của anh trong âm nhạc và làm từ thiện.<ref>{{LondonGazette |issue=60173 |supp=yes |startpage=9 |date=ngày 16 tháng 6 năm 2012}}</ref><ref>[http://vnexpress.net/gl/van-hoa/guong-mat-nghe-sy/2012/06/kate-winslet-duoc-nu-hoang-anh-ton-vinh/ Kate Winslet được Nữ hoàng Anh tôn vinh], VnExpress</ref>
Hàng 34 ⟶ 36:
== Sự nghiệp âm nhạc ==
=== Take That
{{chi tiết|Take That}}
Gary Barlow - người đã viết phần lớn các ca khúc của nhóm - được công nhận là tài năng đứng đằng sau nhóm Take That. Sau khi chọn Gary làm nhóm trưởng của ban nhạc, ông bầu Nigel Martin-Smith đã giới thiệu [[Howard Donald]], [[Jason Orange]], [[Mark Owen]] và [[Robbie Williams]] để hoàn thành nhóm nhạc. Sau đó nhóm nhạc Anh Quốc kí hợp đồng với hãng đĩa RCA, và trong top 40 bản hits, vị trí số 1 thuộc về [[Pray]] của Gary Barlow. Những bản hit trước đó bao gồm có "[[A
== Chú thích ==
Hàng 49 ⟶ 51:
{{Authority control|VIAF=3281685}}
{{DEFAULTSORT:Barlow, Gary}}
[[Thể loại:Gary Barlow| ]]
Hàng 66 ⟶ 59:
[[Thể loại:Người đoạt giải Ivor Novello]]
[[Thể loại:Officers of the Order of the British Empire]]
[[Thể loại:Thành viên ban nhạc Take That]]
[[Thể loại:Ca sĩ tự sáng tác người Anh]]
|