Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Claudio Ranieri”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n sửa chính tả 3, replaced: ( → (, : → : (3) using AWB
Dòng 39:
 
== Sự nghiệp ==
Khi còn chơi bóng chuyên nghiệp, ông từng là một [[Hậu vệ (bóng đá)|Hậu vệ]] nhưng không thành công mấy khi còn là một [[Cầu thủ]] của đội [[A.S. Roma]], trong 2 mùa giải chơi bóng, ông chỉ được ra sân đúng 6 lần, vì thế thành tích của ông không có nhiều, nhưng khi giải nghệ, dẫn dắt CLB đầu tiên, thành công đã tới vì ông là một huấn luyện viên giỏi. <ref name="Chelsea hot seat">{{cite web|url=http://www.telegraph.co.uk/sport/football/competitions/premier-league/4771414/Ranieri-handed-the-Chelsea-hot-seat.html|title=Ranieri handed the Chelsea hot seat|publisher=The Telegraph|author1=John Ley|date=16 September 2000|accessdate=2 May 2016}}</ref><ref name="Profile">{{cite web|url=http://www.premierleague.com/en-gb/clubs/managers/profile.overview.html/claudio-ranieri|title=Manager Profile - Claudio Ranieri|publisher=premierleague.com|accessdate=2 May 2016}}</ref>
 
Ông huấn luyện cho đội tuyển quốc gia Hy Lạp 5 trận thì bị sa thải vì thành tích kém cỏi
Dòng 77:
* Á quân cúp Pháp (Coupe Frence): 2014
'''Leicester City F.C'''
* Vô địch Ngoại hạng Anh ( Premier League) : 2016
* HLV xuất sắc nhất năm của ý : 2016
* HLV xuất sắc nhất năm Premier League : 2016
 
==Tham khảo==