Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tống Thần Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Chú thích: AlphamaEditor, Restructure category + change Thể loại:Mất 1085 by Thể loại:Mất năm 1085, Executed time: 00:00:00.2652005 using AWB
Dòng 112:
 
== Gia đình ==
* Thân phụCha: [[Tống Anh Tông]] Triệu Thự.
* Thân mẫuMẹ: [[Tuyên Nhân Thánh Liệt hoàng hậu]] Cao thị (宣仁聖烈皇后 高氏, 1032 - 1093). Bà là người phản đối kịch liệt Tân pháp của [[Vương An Thạch]], trọng dụng phe phái bảo thủ đứng đầu là [[Tư Mã Quang]].
* Hậu phi:
# [[Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu]] Hướng thị (欽聖憲肅皇后 向氏, 1042 - 1102), cháu gái Tể tướng [[Hướng Mẫn Trung]] (向敏中). Đến khi [[Tống Triết Tông]] qua đời, ủng hộ lập Đoan vương [[Tống Huy Tông|Triệu Cát]] (趙佶) lên nối ngôi.
Dòng 130:
# [[Chiêu nghi Câu thị]] (昭儀勾氏).
 
* HoàngCon tửtrai:
# Thành vương [[Triệu Dật]] [成王趙佾; 10 tháng 12, 1069 - 22 tháng 12, 1069], mẹ là [[Tống Quý phi]].
# Huệ vương [[Triệu Cận]] [惠王趙僅; 21 tháng 6, 1071 - 23 tháng 6, 1071], mẹ là [[Hình Quý phi]].
Dòng 145:
# Sở Vinh Hiến vương [[Triệu Tự]] [楚榮憲王趙似; 1083 - 1106], mẹ là Khâm Thành hoàng hậu.
# Việt vương [[Triệu Ty]] [越王趙偲; 1085 - 1129], mẹ là Lâm Hiền phi.
* HoàngCon nữgái:
# [[Chu quốc trưởng công chúa]] [周國長公主; 1067 - 1078], mẹ là [[Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu]]. Sơ phong ''Diên Hi công chúa'' (延禧公主), qua đời khi vừa 12 tuổi. VỀ sau truy phong '''Thục Hoài trưởng đế cơ''' (淑怀长帝姬).
# [[Sở quốc công chúa]] [楚國公主; ? - 1072], mẹ [[Trương thục phi]]. Sơ phong ''Bảo Khánh công chúa'' (寶慶公主), qua đời sớm. Về sau truy tặng làm '''Hiền Khác trưởng để cơ''' (賢恪長帝姬).