Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Liên minh giữa Thụy Điển và Na Uy”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{đang viết}} {{Infobox Former Country |native_name = |conventional_long_name = {{nowrap|Vương quốc Liên hiệp}} của {{nowrap|Thụy Đi…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 21:31, ngày 28 tháng 7 năm 2016
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: DanGong (thảo luận · đóng góp) vào 7 năm trước. (làm mới) |
Liên minh cá nhân giữa Thụy Điển và Na Uy (tiếng Thụy Điển: Svensk-norska unionen; tiếng Na Uy: Den svensk-norske union), có tên chính thức Vương quốc Liên hiệp của Thụy Điển và Na Uy, là một liên minh cá nhân của 2 vương quốc riêng biệt Thụy Điển và Na Uy dưới một quân vương chung và một chính sách đối ngoại chung 1814-1905, [1] trước khi Thụy Điển chấp nhận Na Uy rời khỏi liên minh. [2]
Vương quốc Liên hiệp của Thụy Điển và Na Uy
|
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1814–1905 | |||||||||||||
Sweden and Norway in 1905 | |||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||
Vị thế | Liên minh cá nhân | ||||||||||||
Thủ đô | Stockholm & Christiania[a] | ||||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Swedish, Danish, Norwegian[b], Sami | ||||||||||||
Tôn giáo chính | Protestant (Lutheran) Christianity | ||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||
Chính phủ | Quân chủ lập hiến | ||||||||||||
Vua | |||||||||||||
• 1814–1818 | Charles XIII/II | ||||||||||||
• 1818–1844 | Charles XIV/III John | ||||||||||||
• 1844–1859 | Oscar I | ||||||||||||
• 1859–1872 | Charles XV/IV | ||||||||||||
• 1872–1905 | Oscar II | ||||||||||||
Lập pháp | Legislatures:[d] | ||||||||||||
• Swedish legislature | Riksdag | ||||||||||||
• Norwegian legislature | Storting | ||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||
Thời kỳ | Thế kỷ 19 | ||||||||||||
14 January 1814 | |||||||||||||
• Charles XIII được chọn làm vua Na Uy | 4 tháng 11 1814 | ||||||||||||
• Constitution of Norway amended | 4 November 1814 | ||||||||||||
16 October 1875 | |||||||||||||
• Norway declares independence | 7 June 1905 | ||||||||||||
13 tháng 8 1905 | |||||||||||||
• Oscar II renounces claims to Norway | 26 October 1905 | ||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||
• 1905 | 774.184 km2 (298.914 mi2) | ||||||||||||
Dân số | |||||||||||||
• 1820 | 3550000[c] | ||||||||||||
• 1905 | 7560000[c] | ||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Thụy Điển: Riksdaler, (1814–1873) Krona (1873–1905) Na Uy: Speciedaler, (1814–1875) Krone (1875–1905) | ||||||||||||
|
Ghi chú
Thư mục
- Stråth, Bo (2005): Union och demokrati: de förenade rikena Sverige och Norge 1814–1905. Nora, Nya Doxa. ISBN 91-578-0456-7 (Swedish edition)
- Stråth, Bo (2005): Union og demokrati: Dei sameinte rika Noreg-Sverige 1814–1905. Oslo, Pax Forlag. ISBN 82-530-2752-4 (Norwegian edition)
- Chisholm, Hugh biên tập (1911). Encyclopædia Britannica (ấn bản 11). Cambridge University Press.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) See Norway s.v. 1814–1907 and Sweden s.v. Union with Norway.
Liên kết ngoài
- "Debating the Treaty of Stockholm, 3d March 1813", hosted at the University of Oslo and including the texts of the Treaties of Stockholm (1813) and St. Petersburg (1813)
- "Treaty between Her Majesty, the Emperor of the French, and the King of Sweden and Norway. Signed at Stockholm, November 21, 1855", hosted at Google Books (tiếng Pháp) &