Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chung kết UEFA Europa League 2013”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:16.7799597 using AWB |
n replaced: tháng Năm 20 → tháng 5 năm 20 (3) using AWB |
||
Dòng 10:
| team2score = 2
| details =
| date = 15 tháng
| stadium = [[Amsterdam Arena]]
| city = [[Amsterdam]]
Dòng 26:
}}
'''Chung kết UEFA Europa League 2013''' là trận đấu cuối cùng của [[UEFA Europa League 2012–13]], mùa giải thứ 42 của giải [[bóng đá]] cấp câu lạc bộ cao thứ hai [[châu Âu]] được tổ chức bởi [[UEFA]], và là mùa thứ 4 kể từ khi đổi tên từ UEFA Cup sang [[UEFA Europa League]]. Trận đấu được diễn ra trên sân vận động [[Amsterdam Arena]] ở [[Amsterdam]], [[Hà Lan]], vào ngày 15 tháng
Chelsea là đương kim vô địch UEFA Champions League đầu tiên thi đấu tại UEFA Europa League ở mùa giải kế tiếp, sau khi trở thành đương kim vô địch Champions League đầu tiên bị loại từ vòng bảng. Với việc giành chiến thắng, họ trở thành đội đầu tiên vô địch Champions League rồi vô địch Europa League ở mùa giải kế tiếp.<ref name="daily mail">{{chú thích web|url= http://www.dailymail.co.uk/sport/football/article-2325135/Chelsea-win-Europa-League-2-1-win-Benfica-Amsterdam-ArenA-Martin-Samuels-match-report.html|title= Ivanovic rises high in injury time to seal dramatic Europa League success for Benitez's Blues|date=ngày 15 tháng 5 năm 2013|work=Daily Mail|accessdate=ngày 21 tháng 5 năm 2013 }}</ref> Chelsea trở thành câu lạc bộ thứ tư, sau [[Juventus F.C.|Juventus]], [[AFC Ajax|Ajax]] và [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]], giành được cả ba danh hiệu cấp câu lạc bộ của UEFA, trước đó họ giành [[UEFA Champions League]] năm 2012, và [[Cúp C2 châu Âu]] năm 1971 và 1998.<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefaeuropaleague/news/newsid=1947872.html|title=Chelsea join illustrious trio|work=UEFA.com|publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 15 tháng 5 năm 2013}}</ref> Chelsea cũng là câu lạc bộ đầu tiên kể từ sau [[Manchester United F.C.|Manchester United]] tại [[Chung kết Cúp C2 châu Âu 1991]] giành một danh chức vô địch một giải đấu châu Âu mà không sử dụng quyền thay người.<ref>{{chú thích báo |title=Torres far from feeling blue as he delivers epic performance [Champions in numbers (statistics box)] |author=Oliver Kay |url=http://www.thetimes.co.uk |newspaper=The Times No. 70886 |date=ngày 16 tháng 5 năm 2013 |accessdate=ngày 16 tháng 5 năm 2013}}</ref>
Dòng 159:
===Chi tiết===
{{football box
|date=15 tháng
|time=20:45 [[Giờ Trung Âu|CEST]]
|team1=[[S.L. Benfica|Benfica]] {{flagicon|POR}}
|