Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gia Cát”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:諸葛姓 - 楷体.svg|nhỏ|phải|họ Gia Cát viết bằng chữ Hán]]
 
'''Gia Cát''' hay '''Chư Cát''' ([[chữ Hán]]: 葛, [[Bính âm Hán ngữ|Bính âm]]: Zhuge) là một [[họ]] của người [[Trung Quốc]]. Gia Cát là một trong 60 [[Họ kép Trung Hoa|họ kép]] (gồm hai chữ) trong danh sách ''[[Bách gia tính]]'', nó xếp thứ 314 trong danh sách này. Tuy số lượng người Trung Quốc mang họ này khá hiếm nhưng Gia Cát vẫn rất nổi tiếng vì đây là họ của [[Gia Cát Lượng]], thừa tướng nhà [[Thục Hán]] thời [[Tam Quốc]].
 
== Nguồn gốc ==
Dòng 120:
 
== Gia Cát hay Chư Cát? ==
Theo từ điển Hán Việt của [[Thiều Chửu]] và một số từ điển khác thì chữ (bính âm là ''zhū'') thường được phiên là ''chư'', vậy họ Gia Cát phải đọc là Chư Cát ([[tiếng Trung Quốc|tiếng Hán]]: 葛; [[bính âm Hán ngữ|bính âm]]: Zhūgé)?
Tuy nhiên, nhiều từ điển Hán Việt ghi 2 cách đọc ''chư'' và ''gia'', đồng thời ở mục họ 葛 (''Zhūgé'') thì chỉ phiên là Gia Cát.
 
==Xem thêm==