Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gia Cát”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 122:
Từ điển Hán Việt của [[Thiều Chửu]] phiên chữ 諸 thành ''chư'', tức họ 諸葛 phải đọc là Chư Cát.
Tuy nhiên, nhiều từ điển Hán Việt ghi 2 cách đọc ''chư'' và ''gia'', đồng thời ở mục họ 諸葛 (''Zhūgé'') thì chỉ phiên là Gia Cát. Tại Wiktionary tiếng Anh chữ 諸 có hai phiên thiết là Chương Ngư thiết [[
==Xem thêm==
|