Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mùa sinh sản”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sơ khai
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:07.5218008 using AWB
Dòng 4:
 
==Mùa sinh sản==
Mùa sinh sản là mùa thích hợp nhất, thường có điều kiện thuận lợi, thức ăn và nước sinh hoạt dồi dào. Các yếu tố sinh học như thời gian mưa và gió theo mùa cũng có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc bắt đầu sinh sản và thành công. Nhiều loài sinh sản trong các bầy đàn hoặc các cộng đồng lớn. Thường thấy là việc các sinh vật tụ hợp lớn của những loài này ở những vị trí đặc biệt thuận lợi trong suốt mùa sinh sản. Các quần thể sinh sản và vị trí của chúng nói chung được bảo vệ bởi luật bảo tồn động vật hoang dã để giữ cho loài khỏi bị tuyệt chủng hiện nay.
 
Một số loài đã phát triển để gây giống ở các quần thể sinh sản lớn và không thể sinh sản với số lượng ít hoặc chỉ một mình. Những loài này có thể bị đe doạ bởi sự tuyệt chủng sắp xảy ra nếu chúng bị săn bắt trên cơ sở sinh sản của chúng hoặc nếu các quần thể sinh sản bị phá hủy. Chim bồ câu viễn khách là một ví dụ nổi tiếng về loài chim có thể là loài chim có nhiều đất nhất trên lục địa Hoa Kỳ đã phát triển để gây giống cho cộng đồng. Do săn bắn trên quy mô rộng lớn trong vùng sinh sản của mình trong mùa sinh sản và không có khả năng sinh sản với số lượng nhỏ, chim bồ câu chở khách đã bị tuyệt chủng.
Dòng 10:
Các yếu tố khác ảnh hưởng đến thời gian sinh sản bao gồm sự hiện diện của một người bạn đời đã sẵn sàng và sẵn sàng giao phối. Ví dụ, sự hiện diện của một con đực lực lưỡng sẽ gây ra một chu kỳ động dục trong một chú chó ngay sau khi bắt đầu. Các yếu tố môi trường khác có thể bao gồm dinh dưỡng, tín hiệu hoá học và các dấu hiệu hoocmon. Trọng lượng và tuổi là những yếu tố khác.
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
* Prendergast BJ (2005). "Internalization of seasonal time". Horm. Behav. 48 (5): 503–11. PMID 16026787. doi:10.1016/j.yhbeh.2005.05.013.
* A.D. Johnson (ngày 2 Decembertháng 12 năm 2012). Development, Anatomy, and Physiology. Elsevier. ISBN 978-0-323-14323-3.
* M. N. Lehman; R. L. Goodman; F. J. Karsch; G. L. Jackson; S. J. Berriman; H. T. Jansen (1997). "The GnRH System of Seasonal Breeders: Anatomy and Plasticity". Brain Res. Bull. 44 (4): 445–57. PMID 9370210. doi:10.1016/S0361-9230(97)00225-6.
* L. Senger, Phillip (2005). Pathways to Pregnancy and Parturition (2nd Revised ed.). p.  154.
* Garel M; Solberg EJ; Saether BE; Grøtan V; Tufto J; Heim M (2009). "Age, size, and spatiotemporal variation in ovulation patterns of a seasonal breeder, the Norwegian moose". Am. Nat. 173 (1): 89–104. PMID 19072136. doi:10.1086/593359.
{{Sơ khai}}
 
[[Thể loại:Sinh sản]]
[[Thể loại:Tập tính học]]
[[Thể loại:Sinh sản động vật]]