Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phản ứng oxid hóa khử”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Mxn đã đổi Oxy hóa khử thành Ôxy hóa khử: Thống nhất với ôxytrạng thái ôxy hóa
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Phản ứng oxy hóa khử''' bao gồm tất cả các [[phản ứng hóa học]] trong đó các [[nguyên tử]] có trạng thái oxy hóa thay đổi, phản ứng oxy hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao [[điện tử]] (electron) giữa các đối tượng hóa học.
 
'''Phản ứng oxy hóa khử''' ''là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất <sup>(*)</sup> phản ứng; hay '''phản ứng oxy hóa khử''' là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxy hóa của một số nguyên tố.''
 
<sup>(*)</sup> "Chất" ở đây được hiểu theo nghĩa rộng, có thể là nguyên tử, phân tử hoặc ion.
 
Có quá trình oxy hóa khử đơn giản, chẳng hạn như quá trình oxy hóa của [[cacbon]] tạo ra khí [[cacbon dioxit]] (CO<sub>2</sub>) hay sự khử cacbon bằng [[hydro]] sinh ra khí [[mêtan]] (CH<sub>4</sub>), hoặc cũng có thể là một quá trình phức tạp như việc oxy hóa [[glucoza]] (C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>) trong cơ thể người thông qua một loạt quá trình phức tạp di chuyển các điện tử.
Hàng 9 ⟶ 13:
==Chất oxy hóa==
Chất có khả năng oxy hóa các chất khác (làm cho chúng mất các điện tử) được gọi là chất oxy hóa. Các chất này loại bỏ các điện tử của một chất khác, nên được gọi là "khử".
 
'''Chất oxy hóa''' ''là chất nhận electron hay là chất có số oxy hóa giảm sau phản ứng.''
 
Chất oxy hóa còn được gọi là chất bị khử.
 
Chất oxy hóa thường là các chất hóa học có trạng thái oxy hóa cao (ví dụ như {{chem|link=hydrogen peroxide|H|2|O|2}}, {{chem|link=permanganate|MnO|4|-}}, {{chem|link=chromium trioxide|CrO|3}}, {{chem|link=dichromate|Cr|2|O|7|2-}}, {{chem|link=Osmium(VIII) oxide|OsO|4}}
Hàng 17 ⟶ 25:
==Chất khử==
Chất có khả năng khử chất khác (làm cho chúng nhận các điện tử) được gọi là chất khử. Chúng chuyển điện tử cho một chất khác, và do đó tự nó bị oxy hóa.
 
'''Chất khử''' ''là chất nhường electron hay là chất có số oxy hóa tăng sau phản ứng.''
 
Chất khử còn được gọi là chất bị oxy hóa.
 
Chất khử trong hóa học rất đa dạng. Những nguyên tố kim loại điện dương như [[liti]], [[natri]], [[magiê]], [[sắt]], [[kẽm]], [[nhôm]]… là những tác nhân khử tốt. Các kim loại này cho đi điện tử một cách dễ dàng. Các chất chuyển hydrit như NaBH<sub>4</sub> và LiAlH<sub>4</sub> được sử dụng rộng rãi trong [[hóa học hữu cơ]]<ref>{{chú thích sách|last=Hudlický|first=Miloš|title=Reductions in Organic Chemistry |publisher=American Chemical Society |year=1996|location=Washington, D.C.|pages=429|isbn=0-8412-3344-6}}</ref><ref>{{chú thích sách|last=Hudlický|first=Miloš|title=Oxidations in Organic Chemistry|publisher=American Chemical Society |year=1990|location=Washington, D.C.|pages=456|isbn=0-8412-1780-7}}</ref>, chủ yếu trong việc khử các hợp chất cacbonyl để tạo ra [[rượu]]. Một phương pháp khử khác kết hợp việc sử dụng khí [[hydro]] (H<sub>2</sub>) với những chất xúc tác [[paladi]], [[bạch kim]] hoặc [[niken]]. Việc khử dùng xúc tác được sử dụng chủ yếu trong việc khử liên kết đôi hoặc ba nguyên tử cacbon.
 
== Sự oxy hóa- Sự khử ==
==Tham khảo==
''Sự oxy hóa'' (quá trình oxy hóa) một chất là ''làm cho chất đó nhường electron'' hay ''làm tăng số oxy hóa'' của chất đó.
 
''Sự khử'' (quá trình khử) một chất là ''làm cho chất đó nhận electron'' hay ''làm giảm số oxy hóa'' của chất đó.
 
== Tham khảo ==
{{Tham khảo|2}}