Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Perchlorat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:12.1516674 using AWB
n →‎top: replaced: [[Ammonium → [[Amoni using AWB
Dòng 44:
Muối '''peclorat''' là tên của các [[Hợp chất|hợp chất hóa học]] chứa [[ion]] peclorat ClO<span style="font-size:80%; display:-moz-inline-box; -moz-box-orient:vertical; display:inline-block; vertical-align: bottom; margin-bottom:-0.4em; min-height:1em; line-height:1em; "><span style="display:block; min-height:1em; margin-top:-1.4em;">−</span><span style="display:block; min-height:1em;">4</span></span>. Đa số muối peclorat được sản xuất thương mại. Muối peclorat đang sử dụng chủ yếu làm [[thuốc phóng]], nhằm khai thác đặc điểm[[Chất oxy hóa| oxi hóa]] mạnh của nó.<ref>[http://www.atsdr.cdc.gov/toxprofiles/tp162.pdf Draft Toxicological Profile for Perchlorates], [//en.wikipedia.org/wiki/Agency_for_Toxic_Substances_and_Disease_Registry Agency for Toxic Substances and Disease Registry], U.S. Department of Health and Human Services, September, 2005.</ref> Sự ô nhiễm peclorat trong môi trường đã được nghiên cứu rộng rãi vì nó có tác dụng đến sức khỏe con người.  Nghiên cứu cho thấy peclorat có liên quan đến ảnh hưởng tiêu cực trên [[Tuyến giáp trạng|tuyến giáp]].
 
Hầu hết các muối peclorat là các chất rắn không màu, [[Độ hòa tan|hòa tan]] trong nước. Bốn peclorat là sản phẩm thương mại chính: [[AmmoniumAmoni perchlorate|amoni peclorat]] (NH<sub>4</sub>ClO<sub>4</sub>), [[axit pecloric]] (HClO<sub>4</sub>), [[kali peclorat]] (KClO<sub>4</sub>), và [[Natri perclorat|natri peclorat]] (NaClO<sub>4</sub>). Peclorat là anion được tạo thành từ sự phân ly của axit pecloric và muối của nó khi chúng hòa tan trong nước. Nhiều muối peclorat tan trong dung môi không phải nước.
 
== Sản xuất ==