Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Californi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “'''Californi''' là một nguyên tố hóa học kim loại tổng hợp có tính phóng xạ, thuộc nhóm actini, có kí hi…” |
|||
Dòng 17:
Trạng thái ôxy hóa III đặc trưng cho californi(III) ôxít (vàng lục, Cf<sub>2</sub>O<sub>3</sub>), californi(III) florua (lục sáng, CfF<sub>3</sub>) và californi(III) iốt (vàng chanh, CfI<sub>3</sub>).<ref>{{harvnb|Jakubke|1994|p=166}}</ref> Các trạng thái ôxy hóa +3 khác là dạng sulfide và Cp<sub>3</sub>Cf.<ref>{{harvnb|Cotton|1999|p=1163}}</ref> Californi(IV) ôxít (nâu đen, CfO<sub>2</sub>), californi(IV) florua (lục, CfF<sub>4</sub>) đặc trưng cho trạng thái ôxy hóa IV. Trạng thái II được đặc trưng bởi californi(II) bromua (vàng, CfBr<sub>2</sub>) và californi(II) iốtua (tím sẫm, CfI<sub>2</sub>).<ref>{{harvnb|Jakubke|1994|p=166}}</ref>
Californi (III) clorua (CfCl<sub>3</sub>) là hợp chất màu lục [[emerald]] theo cấu trúc sáu phương và có thể được điều chế bằng cách cho Cf<sub>2</sub>O<sub>3</sub> phản ứng với [[axít clohydric]] ở 500°C.<ref>{{harvnb|Cunningham|1968|p=105}}</ref> sau đó CfCl<sub>3</sub> được dùng để tạo ra
Nung nóng sulfat trong không khí ở khoảng 1200°C và sau đó [[phản ứng ôxy hóa khử|giảm ôxy hóa]] với hydro ở 500°C tạo ra sesquioxide (Cf<sub>2</sub>O<sub>3</sub>).<ref>{{harvnb|Cunningham|1968|p=105}}</ref> [[Hiđrôxít]] Cf(OH)<sub>3</sub> và triflorua CfF<sub>3</sub> có khả năng hòa tan nhỏ.<ref>{{harvnb|Cuningham|1968|p=105}}</ref>
|