Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bơ (thực vật)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
đã sửa lỗi chú thích
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 18:
}}
{{nutritionalvalue | name=Quả bơ (phần ăn được) | kJ=670 | protein=2 g | fat=14.66 g | satfat=2.13 g | monofat=9.80 g | polyfat=1.82 g | carbs=8.53 g | fiber=6.7 g | sugars=0.66 g | iron_mg=0.55 | calcium_mg=12 | magnesium_mg=29 | phosphorus_mg=52 | potassium_mg=485 | zinc_mg=0.64 | vitC_mg=10 | pantothenic_mg=1.389 | vitB6_mg=0.257 | folate_ug=81 | thiamin_mg=0.067 | riboflavin_mg=0.130 | niacin_mg=1.738 | right=1 | source_usda=1 }}
'''Bơ''' hay '''lê tàu''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Persea americana''''') là một loại cây cận nhiệt đới có nguồn gốc từ [[México]] và [[Trung Mỹ]], được phân loại [[thực vật có hoa]], [[Thực vật hai lá mầm|hai lá mầm]], họ [[Họ Nguyệt quế|Lauraceae]]. Con người biết ăn trái cây bơ từ xưa, bằng chứng là người ta tìm thấy bình nước hình trái bơ từ trước thời đại [[Đế chế Inca|Inca]] tại tỉnh [[Chan Chan]] [[Trung Mỹ]]<ref name = turtle>{{Chú thích web | url = http://www.turtletrack.org/Issues01/Co04072001/CO_04072001_Recipes.htm | tiêu đề = Avocado: The Early Roots of Avocado History | ngày truy cập = ngày 29 tháng 12 năm 2007 | ngày tháng = ngày 7 tháng 4 năm 2001 | họ 1 = Barry | tên 1 = PC | nhà xuất bản = Canku Ota }}</ref>.
 
Cây bơ cao khoảng 20 mét, lá chen kẽ, mỗi lá dài 12–25&nbsp;cm, hoa không hiện rõ, màu xanh-vàng, mỗi hoa lớn độ 5–10&nbsp;mm.