Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dysprosi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up, replaced: → (10) using AWB
sửa lỗi chú thích: 2 <ref name="nbb"> giống nhau, đánh tắt (/) 1 thẻ
Dòng 149:
Giống như nhiều chất bột khác, bột dysprosi có thể có nguy hiểm cháy nổ khi trộn lẫn với không khí và có mặt nguồn kích cháy. Các lá dysprosi mỏng cũng có thể bị kích cháy bằng tia lửa hay [[tĩnh điện]]. Lửa do dysprosi cháy không thể dập tắt bằng nước do nó có thể phản ứng với nước để tạo ra khí [[hiđrô]] dễ cháy<ref name="ESPI">{{chú thích web| title = Dysprosium | work = Material Safety Data Sheets | url = http://www.espi-metals.com/msds's/Dysprosium.htm | author = Dierks Steve | date = tháng 1 năm 2003 | publisher = Electronic Space Products International | accessdate = ngày 20 tháng 10 năm 2008}}</ref>. Tuy nhiên, các đám cháy do clorua dysprosi, lại có thể dập tắt bằng nước<ref>{{chú thích web| title = Dysprosium Chloride | work = Material Safety Data Sheets | url = http://www.espi-metals.com/msds's/Dysprosium%20Chloride.htm | author = Dierks Steve | date = tháng 1 năm 1995 | publisher = Electronic Space Products International | accessdate = ngày 7 tháng 11 năm 2008}}</ref> trong khi florua dysprosi và ôxít dysprosi là các chất không cháy<ref>{{chú thích web| title = Dysprosium Fluoride | work = Material Safety Data Sheets | url = http://www.espi-metals.com/msds's/Dysprosium%20Fluoride.htm | author = Dierks Steve | date = tháng 12 năm 1995 | publisher = Electronic Space Products International | accessdate = ngày 7 tháng 11 năm 2008}}</ref><ref>{{chú thích web| title = Dysprosium Oxide | work = Material Safety Data Sheets | url = http://www.espi-metals.com/msds's/Dysprosium%20Oxide.htm | author = Dierks Steve | date = tháng 11 năm 1988 | publisher = Electronic Space Products International | accessdate = ngày 7 tháng 11 năm 2008}}</ref>. Nitrat dysprosi, [[nitrat dysprosi|Dy(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>]], là một tác nhân ôxi hóa mạnh và dễ dàng bắt cháy khi tiếp xúc với các chất hữu cơ<ref name="krebs">{{chú thích sách | title = The History and Use of our Earth's Chemical Elements | author = Krebs Robert E. | chapter = Dysprosium | pages = 234-235 | publisher = Greenwood Press | date = 1998 | isbn = 0-313-30123-9}}</ref>.
 
Các muối dysprosi hòa tan, như clorua dysprosi và nitrat dysprosi, là hơi độc khi nuốt phải. Tuy nhiên, các muối không hòa tan là không độc. Dựa trên độ độc của clorua dysprosi đối với chuột, người ta ước tính rằng việc nuốt phải từ 500 gam hoặc nhiều hơn có thể dẫn tới tử vong ở người<ref name="nbb">{{chú thích sách| last = Emsley| first = John| title = Nature's Building Blocks| publisher = Nhà in Đại học Oxford| year = 2001| location = Oxford| pages = 129-132| isbn = 0-19-850341-5}}</ref>.
 
== Xem thêm ==