Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Limbu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n replaced: ( → (, ) → ) using AWB
Dòng 1:
{{Thông tin ngôn ngữ|name=Tiếng Limbu|nativename={{Script|Limbu|ᤕᤠᤰᤌᤢᤱ ᤐᤠᤴ}}, ''yakthung pān'' <ref>World infopaedia: India By Parmil Mittal, M. H.. Syed Pragun, 2007</ref>|region=[[Nepal]]; [[Bhutan]]; [[Sikkim]] và [[Darjeeling]] của [[Ấn Độ]]|states=[[Sikkim]] và [[Đông Nepal]]|ethnicity=[[Người Limbu]]|speakers=381.300|familycolor=Sino-Tibetan|fam2=[[Nhóm ngôn ngữ Himalya|Himalaya]]?|fam3=[[Nhóm ngôn ngữ Mahakiranti|Mahakiranti]]?|fam4=[[Nhóm ngôn ngữ Kiranti|Kiranti]]|dia1=Phedape, Chhathare, Tambarkhole & Panthare|iso3=lif|glotto=limb1266|glottorefname=Limbu|script=[[chữ Limbu]]|nation=[[Nepal]]<br /> [[Sikkim]], [[Ấn Độ]]}}
'''Tiếng Limbu''' (Limbu: ᤕᤠᤰᤌᤢᤱ, ''yakthung pān'') là một ngôn ngữ thuộc [[ngữ hệ Hán-Tạng]], được nói bởi người Limbu ở miền đông [[Nepal]] và [[Ấn Độ]] (đặc biệt là ở[[Darjeeling]], [[Kalimpong]], [[Sikkim]], [[Assam]] và [[Nagaland]]) cũng như các cộng đồng người nước ngoài ở [[Bhutan]], [[Myanmar|Miến Điện]], [[Thái Lan]], Vương quốc Anh, Hồng Kông, Canada và Hoa Kỳ. Người Limbu tự gọi mình là ''Yakthung'' và ngôn ngữ của họ là ''Yakthungpan.'' Tiếng Yakthungpan có bốn phương ngữ chính: Phedape, Chhathare, Tambarkhole và Panthare.<ref name="ReferenceA">A Grammar of Limbu By George van Driem 1987</ref>
 
Trong số bốn phương ngữ và/hoặc nhiều phương ngữ khác, phương ngữ Phedape được nói rộng rãi và được hiểu bởi hầu hết những người nói Yakthungpan. Tuy nhiên, có một số học giả nói phương ngữ Panthare nổi tiếng và có tiếng nói trong trong cộng đồng Limbu, nên Panthare đang dần trở thành tiếng Limbu "chuẩn".
 
== Phân bố địa lý ==
Tiếng Limbu được nói ở phía đông của sông Arun ở các huyện sau của Nepal (''[[Ethnologue]]'').
 
* Tỉnh số 1
Dòng 16:
** [[Sunsari (huyện)|Huyện Sunsari]]
** [[Taplejung (huyện)|Huyện Taplejung]]
** [[Terhathum (huyện)|Huyện Terhathum]]
 
== Phương ngữ ==
Nhóm ngôn ngữ Limbu được chia thành bốn phương ngữ:<ref>A Grammar of Limbu By George van Driem 1987<name="ReferenceA"/ref>
 
* Phedappe
* Pachthare
* Chathare
* Taplejunge hoặc Tamarkhole
 
''[[:en:Ethnologue|Ethnologue]]'' liệt kê các phương ngữ sau của tiếng Limbu:
 
* Cụm phương ngữ 1
Dòng 36:
** Tamorkhole (Taplejunge)
* Cụm phương ngữ 3
** Chhatthare (Chatthare, Chhathar)
 
Yanggrokke, Chaubise và Charkhole là những biến thể nhỏ của phương ngữ Panthare. Phương ngữ Phedappe và Tamorkhole giống với nhau. Phương ngữ Hayare ít được hiểu bởi các phương ngữ khác. Phương ngữ Limbu được nói ở [[Sikkim]], Ấn Độ giống như phương ngữ Panthare.
[[Tập tin:Limbu script.png|phải|nhỏ|275x275px| Chữ Limbu. Chữ màu xám đã lỗi thời. ]]
 
== Tham khảo ==
Dòng 51:
 
* [http://www.omniglot.com/writing/limbu.htm Hệ thống chữ viết Limbu hiện đại của Omniglot]
* [https://web.archive.org/web/20160531014159/http://lacito.vjf.cnrs.fr/pangloss/dico/ Từ điển Limbu-Anh của phương ngữ Mewa Khola] ( [http://lacito.vjf.cnrs.fr/documents/publi/L22Ib.pdf giới thiệu PDF] )
* Bộ sưu tập LDTC của Kaipuleohone [[hdl:10125/36148|bao gồm các bản ghi truy cập mở trong Limbu]]
{{Ngôn ngữ tại Bhutan}}
{{Ngôn ngữ tại Nepal}}
{{Ngữ tộc Tạng-Miến}}
{{DEFAULTSORT:Limbu}}
 
{{DEFAULTSORT:Limbu}}
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Sikkim]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Bhutan]]