Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kubo Wataru”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up using AWB
Dòng 27:
 
== Đầu đời và giáo dục ==
Kubo được sinh ra ở tỉnh [[Kagoshima]] vào ngày [[15 tháng 1]] năm [[1929]].<ref name="mofa">{{Chú thích web|url=http://www.mofa.go.jp/policy/economy/summit/1996/participant/kubo.html|tựa đề=Lyon Summit Information|nhà xuất bản=Japan Ministry of Foreign Affairs|ngày truy cập=ngày 5 Januarytháng 1 năm 2013}}</ref> Ông đã nhận bằng cử nhân của Đại học Văn học và Khoa học Hiroshima, hiện là một phần của Đại học Hiroshima, vào năm 1952.
 
== Sự nghiệp ==
[[Tập tin:Hashimoto_Government_19960111.jpg|trái|nhỏ|200x200px| Kubo với các thành viên của Nội các Hashimoto đầu tiên (tại [[Tổng lý Đại thần Quan để|Kantei]] vào ngày 11 tháng 1 năm 1996) ]]
Kubo bắt đầu sự nghiệp với tư cách là một giáo viên trung học.<ref>{{Chú thích báo|url=https://www.questia.com/read/1P2-4772117/socialist-teacher-to-run-japan-s-finances|title=Socialist Teacher to Run Japan's Finances|last=Richard Lloyd Parry|date=ngày 12 Januarytháng 1 năm 1996|work=The Independent|access-dateaccessdate =ngày 24 Januarytháng 1 năm 2014|location=Tokyo}}{{Subscription required|via=Questia}}</ref> Sau đó, ông tham gia vào chính trị, và vào năm 1963, ông được bầu vào Hội đồng Tỉnh Kagoshima, nơi ông phục vụ trong ba nhiệm kỳ.<ref name="mofa"/> Ông lần đầu tiên được bầu vào [[Tham Nghị viện]] vào tháng 7 năm 1974 từ [[Kagoshima (thành phố)|Kagoshima]].<ref name="knews2661">{{Chú thích báo|url=http://www.thefreelibrary.com/Kubo+says+DPJ+still+no+alternative+for+current+coalition.-a076444171|title=Kubo says DPJ still no alternative for current coalition|date=ngày 26 Junetháng 6 năm 2001|work=Kyodo News|access-dateaccessdate =ngày 6 Januarytháng 1 năm 2013}}</ref><ref name="jiji">{{Chú thích báo|url=http://www.accessmylibrary.com/coms2/summary_0286-23650090_ITM|title=Ex-Japan Socialist Party's Kubo Dies|date=ngày 26 Junetháng 6 năm 2003|work=Asia Africa Intelligence Wire|access-dateaccessdate =ngày 9 Septembertháng 9 năm 2013|agency=Jiji Press|location=Tokyo}}</ref> Cho đến năm 1993, ông là chủ tịch và là thành viên của các ủy ban khác nhau tại Tham Nghị viện, bao gồm cả ủy ban tài chính và ngân sách ở Tham Nghị viện.<ref name="Wudunn">{{Chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/1996/01/12/business/international-business-japan-names-a-socialist-as-finance-chief.html|title=Japan Names A Socialist as Finance Chief|last=Wudunn|first=Sheryl|date=ngày 12 Januarytháng 1 năm 1996|work=The New York Times|page=2}}</ref> Vào tháng 9 năm 1993, ông được bổ nhiệm làm tổng thư ký của [[Đảng Dân chủ Xã hội (Nhật Bản)|Đảng Dân chủ Xã hộ]]<nowiki/>i trong nhiệm kỳ của người đứng đầu đảng [[Murayama Tomiichi]].<ref name="obijt">{{Chú thích báo|url=http://www.japantimes.co.jp/text/nn20030627a9.html|title=Obituary: Wataru Kubo|date=ngày 27 Junetháng 6 năm 2003|work=The Japan Times|access-dateaccessdate =ngày 5 Januarytháng 1 năm 2013}}</ref> Ông cũng là chiến lược gia chính sách tài chính <ref>{{Chú thích báo|url=http://articles.latimes.com/1996-01-11/business/fi-23365_1_japanese-finance-minister|title=International Business|date=ngày 11 Januarytháng 1 năm 1996|work=Los Angeles Times|access-dateaccessdate =ngày 5 Januarytháng 1 năm 2013}}</ref> và phó chủ tịch đảng.<ref>{{Chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/1993/07/11/world/japan-s-socialists-moving-to-center.html|title=Japan's socialists moving to center|last=Sterngold|first=James|date=ngày 11 Julytháng 7 năm 1993|work=The New York Times|page=9}}</ref><ref name="kyodonews01">{{Chú thích báo|url=http://www.thefreelibrary.com/LEAD%3A+Veteran+politician+Kubo+to+quit+politics%2B.-a069072300|title=Veteran politician Kubo to quit politics|date=ngày 28 Decembertháng 12 năm 2001|work=Kyodo News|access-dateaccessdate =ngày 6 Januarytháng 1 năm 2013|location=Kagoshima}}</ref>
 
Ông giữ chức [[Phó Thủ tướng Nhật Bản|phó thủ tướng]] và [[Bộ trưởng Tài chính (Nhật Bản)|bộ trưởng tài chính]] từ ngày 5 tháng 1 đến ngày 7 tháng 11 năm 1996 trong nội các đầu tiên của Thủ tướng [[Hashimoto Ryūtarō|Hashimoto Ryutaro]], đó là một liên minh của [[Đảng Dân chủ Tự do (Nhật Bản)|Đảng Dân chủ Tự do]], [[Đảng Dân chủ Xã hội (Nhật Bản)|SDP]] và Đảng mới Sakigake.<ref name="jiji"/><ref>{{Chú thích web|url=http://rulers.org/1996-01.html|tựa đề=January 1996|website=Rulers|ngày truy cập=ngày 5 Januarytháng 1 năm 2013}}</ref> Nhiệm kỳ của Kubo kết thúc khi Hashimoto công bố nội các thứ hai của mình và các đảng liên minh SPD và Đảng mới Sakigake vẫn ở bên ngoài chính phủ. Kubo đã dược thay thế bởi Hiroshi Mitsuzuka làm [[Bộ trưởng Tài chính (Nhật Bản)|bộ trưởng tài chính]].<ref name="tinjapan">{{Chú thích web|url=http://web-japan.org/trends96/honbun/tj961101.html|tựa đề=New cabinet inaugurated|ngày=ngày 8 Novembertháng 11 năm 1996|website=Trends in Japan|ngày truy cập=ngày 5 Januarytháng 1 năm 2013}}</ref>
 
Kubo rời [[Đảng Dân chủ Xã hội (Nhật Bản)|Đảng Dân chủ Xã hội]] vào ngày [[6 tháng 1]] năm [[1997]] do những bất đồng với người đứng đầu SPD Takako Doi.<ref>{{Chú thích báo|url=http://www.japantimes.co.jp/text/nn19970106a4.html|title=Kubo leads more key defectors from SDP|date=ngày 6 Januarytháng 1 năm 1997|work=The Japan Times|access-dateaccessdate =ngày 6 Januarytháng 1 năm 2013}}</ref><ref>{{Chú thích báo|url=http://edition.cnn.com/ASIANOW/asiaweek/97/0117/feat9.html|title=Asia Week|date=ngày 17 Januarytháng 1 năm 1997|work=CNN|access-dateaccessdate =ngày 24 Januarytháng 1 năm 2014}}</ref> Sau khi từ chức, Kubo gia nhập [[Đảng Dân chủ (Nhật Bản)|Đảng Dân chủ Nhật Bản (DPJ)]].<ref name="kyodonews01"/> Sau đó, anh trở thành thành viên của thượng viện với DPJ.<ref name="knews2661"/> Ông đã nghỉ hưu từ chính trị với tư cách là thành viên của DPJ vào tháng 6 năm 2001 sau khi phục vụ bốn nhiệm kỳ tại thượng viện, là đại diện của tỉnh Kagoshima.<ref name="jiji"/><ref name="obijt"/>
 
Kubo có thứ hạng cao trong bộ môn [[kendo]].<ref name="Wudunn"/> Ông đã nhận được [[Huân chương Mặt trời mọc]], giải thưởng hàng đầu của Nhật Bản cho những đóng góp cho nhà nước và xã hội vào tháng 11 năm 2001.<ref name="kyodo">{{Chú thích báo|url=http://www.thefreelibrary.com/2ND+LD%3A+Kubo,+former+vice+premier,+dies+at+74.-a0104568556|title=Kubo, former vice premier, dies at 74|date=ngày 26 Junetháng 6 năm 2003|work=Kyodo News|access-dateaccessdate =ngày 5 Januarytháng 1 năm 2013|location=Tokyo}}</ref>
 
Kubo mất tại một bệnh viện ở Kagoshima vào ngày [[24 tháng 7]] năm [[2004]].<ref name="obijt"/> Hưởng thọ 75 tuổi.<ref name="kyodo"/>