Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ban Đại lục”
Tạo với bản dịch của trang “Mainland Affairs Council” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 20:37, ngày 1 tháng 10 năm 2020
Ban Đại lục là cơ quan hành chính cấp nội các thuộc Hành chính Viện của Đài Loan.
大陸委員會 Dàlù Wěiyuánhuì (Quan thoại) Thai-liu̍k Vî-yèn-fi (Khách thoại) | |
Tập tin:ROC Mainland Affairs Council Seal.svg | |
Tổng quan Cơ quan | |
---|---|
Thành lập | Tháng 8 năm 1988 (đặt tên là Ủy ban Đại lục giữa các cơ quan) Ngày 28 tháng 1 năm 1991 (đặt tên là Ban Đại lục)[1] |
Quyền hạn | Trung Hoa Dân quốc |
Trụ sở | Trung Chính, Đài Bắc |
Lãnh đạo chịu trách nhiệm |
|
Trực thuộc cơ quan | Hành chính Viện |
Website | www.mac.gov.tw |
Ban Đại lục | |||||||||||||||||
Phồn thể | 大陸委員會 | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 大陆委员会 | ||||||||||||||||
Nghĩa đen | Ủy ban Đại lục | ||||||||||||||||
|
Ban Đại lục phụ trách việc sắp đặt, phát triển và thi hành chính sách về quan hệ lưỡng bờ nhắm vào Trung Quốc, Hương Cảng và Áo Môn.[2]
Cơ quan đồng nghiệp của Ban Đại lục tại Trung Quốc là Văn phòng Đài Loan. Cả hai nước đều chính thức lãnh thổ của nhau, nhưng Trung Hoa Dân quốc giữ chỉ Đài Loan và các đảo xung quanh nên thường gọi là "Đài Loan", theo Hiến pháp Trung Hoa Dân quốc thì là "khu tự do", còn Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thì giữ đại lục cùng với Hương Cảng, Áo Môn, Hải Nam và các đảo khác nên gọi là "Trung Quốc". Do đó mà công việc về đại lục do Ban Đại lục xử lý chứ không phải Bộ Ngoại giao.
Ban Đại lục do Chủ nhiệm cấp nội các quản lý, hiện tại là Trần Minh Thông.
Ban có vai trò quan trọng trong việc lập định chính sách, phát triển quan hệ lưỡng bờ và khuyên bảo chính phủ trung ương.[2] Cơ quan tài trợ và quản lý một cách gián tiếp Quỹ Giao lưu eo biển, là tổ chức làm trung gian chính thức với Trung Quốc.
Lịch sử
Tháng 11 năm 1987, quan hệ lưỡng bờ cải thiện mạnh sau khi chính phủ Đài Loan bắt đầu cho phép công dân thăm đại lục vì lý do gia đình. Tháng 8 năm 1988, Hành chính Viện thành lập Ủy ban Đại lục giữa các cơ quan để xử lý công việc về đại lục của các cơ quan chính phủ. Tháng 4 năm 1990, chính phủ Đài Loan soạn thảo Luật Tổ chức Ban Đại lục để cải thiện mức hiệu quả của việc lập chính sách về đại lục. Ngày 18 tháng 1 năm 1991, đạo luật được Lập pháp Viện thông qua, và ngày 28 tháng 1 cùng năm được Tổng thống Lý Đăng Huy ban hành, chính thức ấn định Ban Đại lục làm cơ quan phụ trách sắp đặt chung và giải quyết công việc về Trung Quốc.[2][3] Năm 2017, Ban Hương Cảng Áo Môn thuộc Ban Đại lục đảm lấy vài chức vụ của Ban Mông Tạng mà lập ra Ban Hương Cảng, Áo Môn, Nội Mông, Tây Tạng được mở rộng.[4]
Cấu trúc
Ban Đại lục gồm có các đơn vị sau:[5]
Ban
- Ban Quy hoạch tổng hợp
- Ban Văn hóa Giáo dục
- Ban Kinh tế
- Ban Pháp chính
- Ban Hương Cảng, Áo Môn, Nội Mông, Tây Tạng
- Ban Liên lạc
Phòng
- Phòng Thư kí
- Phòng Nhân sự
- Phòng Kế toánn
- Phòng Chính phong
- Phòng Thông tin
Cơ quan khác
- Văn phòng Kinh tế Văn hóa Đài Bắc tại Hương Cảng
- Văn phòng Kinh tế Văn hóa Đài Bắc tại Áo Môn
Danh sách Chủ nhiệm
Vô đảng phái/không rõ Quốc dân Đảng Dân Tiến Đảng Liên minh Đoàn kết Đài Loan
Số | Họ tên | Nhiệm kỳ | Số ngày | Đảng | Viện trưởng | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thi Khải Trường (施啟揚) | 7 tháng 2 năm 1991 | 31 tháng 5 năm 1991 | 113 | Quốc dân Đảng | Hác Bách Thôn |
2 | Hoàng Côn Huy (黃昆輝) | 1 tháng 6 năm 1991 | 14 tháng 12 năm 1994 | 1292 | Hác Bách Thôn
Liên Chiến | |
3 | Tiêu Vạn Trường (蕭萬長) | 15 tháng 12 năm 1994 | 3 tháng 12 năm 1995 | 353 | Liên Chiến | |
— | Cao Khổng Liêm (高孔廉) | 3 tháng 12 năm 1995 | 27 tháng 2 năm 1996 | 86 | ||
4 | Trương Kinh Dục (張京育) | 28 tháng 2 năm 1996 | 31 tháng 1 năm 1999 | 1068 | Liên Chiến
Tiêu Vạn Trường | |
5 | Tô Khởi (蘇起) | 1 tháng 2 năm 1999 | 19 tháng 5 năm 2000 | 473 | Tiêu Vạn Trường | |
6 | Thái Anh Văn (蔡英文) | 20 tháng 5 năm 2000 | 19 tháng 5 năm 2004 | 1460 | Vô đảng phái | Đường Phi
Trương Tuấn Hùng Du Tích Khôn |
7 | Ngô Chiêu Tiếp (吳釗燮) | 20 tháng 5 năm 2004 | 10 tháng 4 năm 2007 | 1055 | Dân Tiến Đảng | Du Tích Khôn
Tạ Trường Đình Tô Trinh Xương I |
8 | Trần Minh Thông (陳明通) | 10 tháng 4 năm 2007 | 19 tháng 5 năm 2008 | 405 | Tô Trinh Xương I | |
style="background:Bản mẫu:Taiwan Solidarity Union/meta/color; color:black;" |9 | Lại Hạnh Viện (賴幸媛) | 20 tháng 5 năm 2008 | 28 tháng 9 năm 2012 | 1592 | Liên minh Đoàn kết Đài Loan | Lưu Triệu HuyềnNgô Đôn NghĩaTrần Xung |
10 | Vương Úc Kỳ (王郁琦) | 28 tháng 9 năm 2012 | 16 tháng 2 năm 2015 | 871 | Quốc dân Đảng | Trần XungGiang Nghi HoaMao Trị Quốc |
11 | Hạ Lập Ngôn (夏立言) | 16 tháng 2 năm 2015 | 19 tháng 5 năm 2016 | 458 | Mao Trị QuốcTrương Thiện Chính | |
12 | Trương Tiểu Nguyệt (張小月) | 20 tháng 5 năm 2016 | 26 tháng 2 năm 2018 | 647 | Vô đảng phái | Lâm ToànLại Thanh Đức |
— | Lâm Chính Nghĩa (林正義) tạm thay | 26 tháng 2 năm 2018 | 19 tháng 3 năm 2018 | 21 | Lại Thanh Đức | |
(8) | Trần Minh Thông (陳明通) | 19 tháng 3 năm 2018 | Tại chức | 2241 | Dân Tiến Đảng | Lại Thanh ĐứcTô Trinh Xương II |
Xem thêm
- Vị trí chính trị của Đài Loan
- Hội đồng Thống nhất quốc gia
- Quan hệ lưỡng bờ
- Văn phòng Đài Loan
- Cục Chính chế và Nội địa
Tham khảo
Liên tiếp ra ngoài
- Tư liệu liên quan tới Mainland Affairs Council tại Wikimedia Commons
- ^ http://www.mac.gov.tw/ct.asp?xItem=94003&ctNode=7108&mp=3
- ^ a b c Chi, Su (2009). “Conciliation in cross-strait relations”. Taiwan's relations with Mainland China. London and New York: Routledge. tr. 4. ISBN 978-0-415-46454-3. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017.
- ^ Chi, Su (2009). "Conciliation in cross-strait relations". Taiwan's relations with Mainland China. London and New York: Routledge. p. 4. ISBN 978-0-415-46454-3. Retrieved August 28, 2017.
- ^ “Taiwan calls time on Mongolia and Tibet affairs commission”. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
- ^ http://www.mac.gov.tw/ct.asp?xItem=94005&ctNode=7108&mp=3