Tiếng Mân Tuyền Chương
Tiếng Mân Tuyền Chương (bắt nguồn từ hai thành phố Tuyền Châu và Chương Châu thuộc vùng Mân Nam ở miền đông nam tỉnh Phúc Kiến), hay còn gọi là "tiếng Đài Loan" hay "tiếng Phúc Kiến" (Hokkien), là một nhóm các phương ngôn có thể hiểu lẫn nhau của tiếng Trung Quốc Mân Nam, được sử dụng tại Đông Nam Trung Quốc, Đài Loan, Đông Nam Á, và bởi nhiều người Hoa hải ngoại. Xuất phát từ một phương ngữ tại miền Nam tỉnh Phúc Kiến, tiếng Mân Tuyền Chương có liên hệ gần với tiếng Triều Châu, dù giữa chúng khó có thể thông hiểu qua lại, và nó còn khác biệt nhiều hơn với tiếng Hải Nam. Các loại tiếng Mân khác và tiếng Khách Gia là những phương ngữ khác cũng được dùng tại Phúc Kiến, đa số chúng đều không thể thông hiểu qua lại được với tiếng Mân Tuyền Chương.
Tiếng Mân Tuyền Chương | |
---|---|
tiếng Hà Lão | |
福建話/閩南語(泉漳片/閩台片) Hō-ló-oē/Hô-ló-uē | |
Sử dụng tại | Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Madagascar, Philippines, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Singapore, Brunei, Thái Lan, Hoa Kỳ, và các nơi định cư của người Mân Nam |
Khu vực | miền Nam tỉnh Phúc Kiến và một số vùng duyên hải đông nam Trung Quốc đại lục, Đài Loan, Đông Nam Á |
Tổng số người nói | ? |
Dân tộc | Người Mân Nam |
Phân loại | Hán-Tạng |
Phương ngữ | |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | không (một trong những ngôn ngữ được quy định trong giao thông công cộng tại Đài Loan) |
Quy định bởi | None |
Mã ngôn ngữ | |
Glottolog | hokk1242 [1]fuki1235 [2] |
Tiếng Mân Tuyền Chương màu lục đậm và các phương ngữ Mân Nam khác. | |
Hokkien | |||||||||||||||||||||||||||||
Phồn thể | 福建話 | ||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 福建话 | ||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||
Hoklo | |||||||||||||||||||||||||||||
Phồn thể | 福佬話 | ||||||||||||||||||||||||||||
Giản thể | 福佬话 | ||||||||||||||||||||||||||||
|
Trong lịch sử, tiếng Mân Tuyền Chương từng đóng vai trò là lingua franca trong các cộng đồng người Hoa hải ngoại tại Đông Nam Á, và ngày nay nó vẫn là phương ngữ tiếng Hán được nói phổ biến nhất trong khu vực.[3]
Chú thích
sửa- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Hokkien”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Fukienese”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ West (2010), tr. 289-90.