Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Truân Triết”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: clean up using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 40:
 
== Cuộc đời ==
Truân Triết sinh vào giờ Ngọ, ngày 16 tháng 7 (âm lịch), năm [[Minh Thần Tông|Minh Vạn Lịch]] thứ 40 ([[1612]]), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]]. Bà là con gái thứ hai của Bối lặc [[Đồ Luân]], mẹ là Đích Phu nhân Vương Giai thị. Bà là cháu nội của [[Thư Nhĩ Cáp Tề]] và là chất tôn nữ của [[Nỗ Nhĩ Cáp Xích]]. Từ nhỏ, bà đã được Nỗ Nhĩ Cáp Xích nuôi dưỡng trong cung cùng người cô là [[Tôn Đại|Tôn Đại Cách cách]], vì vậy thường xưng "Truân Triết Cách cách".{{Sfn|Từ Quảng Nguyên|2005|p=8}}
 
Năm [[Nỗ Nhĩ Cáp Xích|Thiên Mệnh]] thứ 11 ([[1626]]), tháng 10, bà kết hôn với Thai cát [[Áo Ba]] (奥巴), thuộc [[Bột Nhi Chỉ Cân|Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị]] của [[Khoa Nhĩ Thấm]]. Không lâu sau, Áo Ba trở thành Thổ Tạ Đồ hãn.
Dòng 63:
== Tham khảo ==
 
* {{Chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=2pOEAAAAIAAJ&hl=vi|title=正说清朝十二后妃|last=Từ Quảng Nguyên|first=|publisher=Trung Hoa thư cục|year=2005|isbn=9787101047745|location=|pages=|trans-title=Nói về 12 Hậu phi nhà Thanh|ref=harv}}
* [[Thanh sử cảo]], [https://zh.wikisource.org/wiki/清史稿/卷166 Quyển 166, Công chúa biểu]
{{Thời gian sống|1612|1648}}