Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Alberta”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 91:
|[[Điều tra dân số Canada 2016|2016]]|4067175}}
 
Cuộc [[Điều tra dân số Canada |điều tra dân số năm 2016]] báo cáo Alberta có dân số 4.067.175 người ở tại 1.527.678 trong 1.654.129 tổng số đơn vị nhà cửa, tăng 11,6% so với dân số năm 2011 là 3.645.257. Với diện tích đất là {{convert|640330,46|km2|sqmi|abbr=on}}, nó có mật độ dân số ở đây là {{Pop density|4067175|640330.46|km2|sqmi|prec=1}} trong năm 2016.<ref name=Alberta/> [[Statistics Canada]] ước tính tỉnh bang có dân số là 4.428.247 người trong quý 2 năm 2020.<ref name=StatCan2017Q1Est>{{cite web|url=http://www5.statcan.gc.ca/cansim/a26?lang=eng&retrLang=eng&id=0510005&paSer=&pattern=&stByVal=1&p1=1&p2=31&tabMode=dataTable&csid=|title=Population by year of Canada of Canada and territories|publisher=Statistics Canada|date=September 26, 2014|access-date=September 29, 2018}}</ref>
 
Từ năm 2000, dân số của Alberta đã trải qua một thời kỳ tăng trưởng tương đối cao, chủ yếu là do nền kinh tế đang nảy nở. Giữa 2003 và 2004, tỉnh bang có tỷ lệ sinh đẻ cao (bằng các tỉnh bang lớn hơn như British Columbia), tỷ lệ nhập cư tương đối cao, và tỷ lệ nhập cư liên tỉnh cao so với các tỉnh bang khác.<ref name="Components of population growth of Alberta">{{cite web | url=http://www40.statcan.ca/l01/cst01/demo33c.htm | title=Components of population growth, by province and territory | publisher=Statistics Canada | access-date=August 7, 2009 | archive-url=https://web.archive.org/web/20080930052549/http://www40.statcan.ca/l01/cst01/demo33c.htm |archive-date=September 30, 2008}}</ref> Năm 2016, Alberta tiếp tục là tỉnh bang có dân số trẻ tuổi nhất các tỉnh bang, với tuổi trung bình là 36,7 năm, so với tuổi trung bình toàn quốc là 41,2 năm. Cũng trong năm 2016, AlbertAlberta có tỷ lệ người cao tuổi thấp nhất (12,3%) trong các tỉnh bang và một trong những tỷ lệ trẻ em cao nhất (19,2%), góp phần vào dân số trẻ tuổi và tăng trưởng của Alberta.<ref>{{cite web |url=http://www.finance.alberta.ca/aboutalberta/osi/census/2016/2016-census-age-and-sex.pdf&ved=2ahUKEwjxwIbU_tXaAhUX9mMKHRMYAZ8QFjABegQIBxAB&usg=AOvVaw36HJ1z32Av7zWr9KrHZhq4 |title=2016 Census of Canada – age and sex release |publisher=Alberta Treasury Board and Finance / Statistics Canada |access-date=April 25, 2018 }}{{Dead link|date=September 2018 |bot=InternetArchiveBot |fix-attempted=yes }}</ref>
 
Khoảng 81% dân số sống trong các khu vực đô thị trong khi 19% sống ở khu vực nông thôn. Đường [[Hành lang Calgary–Edmonton]] là khu vực đô thị hóa nhất trong tỉnh bang và là một trong những khu vực đông dân nhất Canada.<ref name="muntypes">{{cite web | url=http://www.municipalaffairs.gov.ab.ca/am_types_of_municipalities_in_alberta |publisher=Alberta Municipal Affairs | title=Types of Municipalities in Alberta | date=May 16, 2006 | access-date=May 19, 2016}}</ref> Nhiều thành thị Alberta cũng đã trải qua tỷ lệ tăng trưởng rất cao trong những năm gần đây. Dân số Alberta đã tăng trưởng từ 73.022 người trong năm 1901<ref name="Population urban and rural Alberta">{{cite web | url=http://www40.statcan.ca/l01/cst01/demo62j.htm | title=Population urban and rural, by province and territory | publisher=Statistics Canada | access-date=August 7, 2009 | archive-url=https://web.archive.org/web/20081104232541/http://www40.statcan.ca/l01/cst01/demo62j.htm |archive-date=November 4, 2008}}</ref> đến 4.067.175 người năm 2016.
 
== Kinh tế ==