Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tầng Chatti”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, CS1 errors fixes using AWB
Dòng 1:
{{Paleogen}}
'''Tầng Chatti''' trong [[niên đại địa chất]] là [[Kỳ (địa chất)|kỳ]] muộn của [[Thế (địa chất)|thế]] [[Oligocen]], và trong [[thời địa tầng học]] thì nó là [[Bậc (địa tầng)|bậc]] trên của [[Thống (địa tầng)|thống]] Oligocen. Kỳ Chatti tồn tại từ ~ {{Period start |Chattian}} [[Megaannum|Ma]] đến {{Period start |Aquitanian}} [[Megaannum|Ma]] (Ma: [[Megaannum]], ''triệu năm trước'').<ref name="GSSP Web">{{Chú thích web | title =Global Boundary Stratotype Section and Point | url =https://stratigraphy.org/gssps/ | publisher =International Commission of Stratigraphy | accessdateaccess-date = ngày 22 tháng 12 năm 2020 }}</ref>
 
[[Kỳ Chatti]] kế tục [[kỳ Rupel]] của [[Thế (địa chất)|thế]] [[Oligocen]], và tiếp sau là [[kỳ Aquitane]], kỳ đầu tiên của [[Thế (địa chất)|thế]] [[Miocen]].<ref>See for a detailed geologic timescale Gradstein ''et al.'' (2004)</ref>
Dòng 11:
Đỉnh của tầng Chatti (cũng là đáy của [[tầng Aquitane]], thống Miocen trong hệ [[Neogene]]) là ở lần xuất hiện đầu tiên của loài [[trùng lỗ]] ''Paragloborotalia kugleri'', sự [[tuyệt chủng]] của các loài [[Sinh vật phù du]] nanoplankton chứa vôi ''Reticulofenestra bisecta'', và tạo thành đáy của [[đới sinh vật]] phù du nano NN1, cũng như đáy của đới [[từ tính]] C6Cn.2n.
 
Kỳ Chatti là đồng lứa với các kỳ hoặc đới được sử dụng theo khu vực, chẳng hạn như kỳ Avernia ở ''Đới động vật có vú ở Châu Âu'' (nó trải dài từ [[Đới động vật có vú Paleogene]] (Mammal Paleogene zones) số 30 đến 26 và một phần số 25 <ref name="MP">{{chú thích web | last = Alroy | first = John | page = The Paleobiology Database | title = Mammal Paleogene zones | url = http://paleodb.org/cgi-bin/bridge.pl?action=processViewScale&scale_no=125 | accessdateaccess-date = ngày 22 tháng 12 năm 2020 }}</ref>); tầng [[Geringia]] trên và tầng [[Arikareea]] dưới của bậc ''Thú đất liền Bắc Mỹ'' (North American land mammal age) của Bắc Mỹ; hầu hết vùng động vật có vú [[Deseada]] của Nam Mỹ; Hsandgolia trên và toàn bộ vùng động vật có vú [[Tabenbulakia]] của châu Á; kỳ Kiscellia trên và [[Paratethys]] của Egeria ở Trung và Đông Âu; kỳ khu vực Janjukia trên và Longfordia dưới ở Úc thấp hơn; các kỳ đoạn Otaia, Waitakia và Duntroonia của [[thang thời gian địa chất New Zealand]]; và một phần của kỳ Zemorria California và kỳ khu vực Chickasawhaya của miền đông Hoa Kỳ.
 
== Sự kiện núi lửa ==
Trong thời kỳ Chatti đã xảy ra một sự kiện [[núi lửa phun trào]] đơn lẻ lớn nhất được biết đến, là phun trào ''[[Fish Canyon Tuff]]'' ở [[La Garita Caldera]] với cường độ 9,2 và [[chỉ số nổ núi lửa]] (viết tắt [[tiếng Anh]]: [[VEI]], ''Volcanic Explosivity Index'') ở mức cao nhất là 8.<ref name="Mason2004">Mason ''et al.'' (2004)</ref>
 
Sự kiện có niên đại 27,51 [[Megaannum |Ma]] trước.<ref>Lanphere & Baadsgaard (2001)</ref>
 
== Tham khảo ==