Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kim Gu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Lùi lại thủ công Đã bị lùi lại Sửa ngày tháng năm Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n Đã lùi lại sửa đổi của 106.245.38.28 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 2804:1B0:1602:1649:2D1E:4EB0:397F:5AE8 Thẻ: Lùi tất cả |
||
Dòng 13:
|predecessor2=[[Yi Dong Nyung]]
|successor2=[[Lý Thừa Vãn|Rhee Syngman]]
|birth_date={{birth date|1876|
|birth_place=[[Hwanghae]], [[Nhà Triều Tiên]]
|death_date={{death date and age|1949|6|26|1876|
|death_place=[[Seoul]], [[Hàn Quốc]]
|spouse=
Dòng 29:
| hanviet = Kim Cửu
}}
'''Kim Gu''' ({{korean|김구|金九|hanviet=Kim Cửu}}, sinh ngày
Là hậu duệ của [[Kim Tự Điểm]], một trong những nhân vật nổi tiếng thời [[Joseon]], người từng cùng với [[Phế Quý nhân Triệu thị]] làm dậy sóng hoàng cung [[Triều Tiên Nhân Tổ]]. Ông cũng có hiệu là '''Baekbeom''' ({{korean|백범|白凡|hanviet=Bách Phàm}}), ông được xem là một trong những nhân vật vĩ đại nhất trong lịch sử Triều Tiên.
==Thời trẻ==
Kim Gu sinh ngày
Lúc lên 16 tuổi, Kim đã tham dự [[Gwageo]] (thi cử triều đình) của [[nhà Triều Tiên]] nhưng đã thi rớt. Sau đó, ông đã gia nhập phong trào Đông Học ([[Donghak]] ({{lang|ko|동학; 東學}}) năm 1893 và đổi tên thành '''Kim Chang Soo''' ({{lang|ko|김창수; 金昌洙}}).
|