Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri selenit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Tổng hợp và các phản ứng cơ bản: Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: đioxit → dioxide (2) using AWB
Dòng 51:
 
== Tổng hợp và các phản ứng cơ bản ==
Natri selenit thường được điều chế bằng phản ứng của [[selen đioxitdioxide]] và [[natri hiđroxit]]:
: SeO<sub>2</sub> + 2 NaOH → Na<sub>2</sub>SeO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O
Axit hóa selen đioxitdioxide thu được [[axit selenơ|axít selenơ]], có thể tách ra ở nhiệt độ phòng, khác với [[axit sulfurơ|axít sunfurơ]].<ref>Holleman, A. F.; Wiberg, E. Tạp chí khoa học "Hóa học vô cơ": San Diego, 2001. ISBN 0-12-352651-5.</ref>
 
Có quan hệ thân thuộc với [[natri sunfit]], Na<sub>2</sub>SeO<sub>3</sub> có đianion SeO{{su|b=3|p=2−}} ở dạng tháp đáy [[tam giác]] với tính đối xứng (C<sub>3v</sub>). Oxy hóa anion này thu được natri selenat, Na<sub>2</sub>SeO<sub>4</sub>.