Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người đàn ông thép”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: ADN → DNA using AWB
Dòng 20:
* [[Russell Crowe]]
}}
| music = [[Hans Zimmer]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.showblitz.com/2012/06/hans-zimmer-tapped-to-score-man-of-steel.html |title=Hans Zimmer tapped to score 'Man of Steel' |publisher=Showblitz |date=ngày 18 tháng 6 năm 2012 |accessdateaccess-date =ngày 10 tháng 8 năm 2012}}</ref>
| cinematography = Amir Mokri<ref>{{chú thích web|url=http://www.cinematographers.nl/PaginasDoPh/mokri.htm |title=Amir Mokri |publisher=Internet Encyclopedia of Cinematographers |accessdateaccess-date =ngày 30 tháng 7 năm 2011}}</ref>
| editing = David Brenner
| studio = [[Legendary Pictures]]<br />[[Syncopy Inc.|Syncopy]]<br />[[DC Comics|DC Entertainment]]
| distributor = [[Warner Bros.|Warner Bros. Pictures]]
| released = {{Film date|2013|06|14|ref1=<ref>{{chú thích web |url=http://blogs.indiewire.com/theplaylist/archives/zack_snyders_superman_film_man_of_steel_moves_to_a_june_14_2013_date/ |title=Zack Snyder's Superman Film ''Man Of Steel'' Moves To ngày 14 tháng 6 năm 2013 |work=[[indieWire]] |last=Davis |first=Edward |date=ngày 21 tháng 7 năm 2011 |accessdateaccess-date =ngày 26 tháng 7 năm 2011 |archive-date=2011-07-23 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110723081347/http://blogs.indiewire.com/theplaylist/archives/zack_snyders_superman_film_man_of_steel_moves_to_a_june_14_2013_date/ |url-status=dead }}</ref>}}
| country = Mỹ
| language = tiếng Anh
| runtime = 143 phút<!--Theatrical runtime: 142:50--><ref>{{chú thích web|title=''MAN OF STEEL'' (12A)|url=http://www.bbfc.co.uk/releases/man-steel-2013-7|work=[[Ủy ban phân loại điện ảnh Vương quốc Anh|British Board of Film Classification]]|date=ngày 21 tháng 5 năm 2013|accessdateaccess-date =ngày 21 tháng 5 năm 2013}}</ref><ref>{{chú thích web |last=Brew |first=Simon |url=http://www.denofgeek.com/movies/superman/25625/man-of-steel-runtime-confirmed-new-promo-image |title=Man Of Steel runtime confirmed, new promo image |publisher=Den of Geek |date=ngày 15 tháng 5 năm 2013 |accessdateaccess-date =ngày 6 tháng 6 năm 2013 |archive-date=2013-10-21 |archive-url=https://web.archive.org/web/20131021013350/http://www.denofgeek.com/movies/superman/25625/man-of-steel-runtime-confirmed-new-promo-image |url-status=dead }}</ref>
| budget = 225 triệu USD<ref>{{chú thích web|last=McNary |first=Dave |url=http://variety.com/2013/film/news/warner-bros-sets-bar-high-for-latest-and-priciest-incarnation-of-superman-1200493334/ |title=Warner Bros. Sets Bar High for Latest – and Priciest – Incarnation of Superman |work=Variety |date=ngày 6 tháng 6 năm 2013 |accessdateaccess-date =ngày 6 tháng 6 năm 2013}}</ref>
| gross = 668 triệu USD<ref name="mojo">{{chú thích web|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=superman2012.htm |title=Man of Steel (2013) |publisher=Box Office Mojo |accessdateaccess-date =ngày 19 tháng 7 năm 2013}}</ref>
}}
'''''Man of Steel''''' hay '''Người đàn ông thép''' là bộ phim viễn tưởng hành động siêu anh hùng Mỹ phát hành năm 2013 dựa trên nhân vật hoạt hình [[Siêu Nhân (nhân vật)|Superman]] của [[DC Comics]] - nhân vật này được tạo ra bởi hai tác giả [[Jerry Siegel]] và [[Joe Shuster]]. Phim là một bước khởi động lại toàn bộ loạt phim ''Superman'', kể lại từ đầu cuộc đời nhân vật chính. Phim công chiếu trên toàn thế giới vào ngày 14 tháng 6 năm 2013.
Dòng 38:
==Nội dung==
{{biết trước nội dung tác phẩm}}
Hành tinh [[Krypton (truyện tranh)|Krypton]] đang mất ổn định vì nguồn năng lượng bị khai thác quá mức. [[Jor-El]], nhà khoa học và cũng là trưởng ban cố vấn của Krypton, xin hội đồng cho phép ông kiểm soát kho dự trữ huyết thống di truyền. Trong khi đó Tướng Zod dẫn đầu một đội quân tạo ra cuộc nổi loạn và bắt giữ các ủy viên hội đồng. Nhận ra Krypton sắp tận thế, Jor-El đã ăn cắp codex - báu vật huyết thống quý giá của hành tinh - và đưa chúng vào ADNDNA của [[Siêu Nhân (nhân vật)|Kal-El]], con trai sơ sinh của ông, đứa trẻ Krypton đầu tiên được sinh ra theo cách tự nhiên trong suốt nhiều thế kỷ. Hai vợ chồng Jor-El và [[Lara (truyện tranh)|Lara-El]] cho phóng chiếc phi thuyền đưa Kal-El đến Trái Đất. Zod không lấy được codex nên tức giận giết chết Jor-El. Quân chính phủ sớm dập tắt cuộc nổi loạn của Zod, đội quân của hắn bị giam giữ trong vùng Phantom Zone. Cả hành tinh Krypton bị nổ tung không lâu sau đó.
 
Chiếc phi thuyền chở Kal-El đáp xuống thị trấn Smallville, tiểu bang [[Kansas]], Hoa Kỳ. Hai vợ chồng Jonathan Kent và Martha Kent tìm thấy Kal-El và nuôi dưỡng cậu đến khôn lớn, đặt tên là Clark Kent. Clark sở hữu nhiều khả năng phi thường nên cậu buộc phải sống cô lập để tránh sự chú ý của mọi người xung quanh. Jonathan kể cho Clark nghe về nguồn gốc thật sự của cậu, khuyên cậu nên che giấu [[siêu năng lực]]. Nhiều năm sau, Jonathan chấp nhận chết trong một cơn bão chứ không muốn Clark giải cứu ông, ông lo sợ người khác sẽ chú ý đến một người phi thường như Clark. Cảm thấy đau buồn và muốn tìm hiểu thêm về cuộc sống, Clark bắt đầu đi khắp nơi trên thế giới, sử dụng nhiều tên giả.
Dòng 53:
 
==Diễn viên==
* [[Henry Cavill]] vai [[Siêu Nhân (nhân vật)|Clark Kent / Kal-El / Superman]]<ref>{{chú thích báo|url=http://www.superherohype.com/news/articles/125177-henry-cavill-to-play-superman?cpage=20#written_comments_title |title=Henry Cavill to Play Superman!! |publisher=Superhero Hype! |date=ngày 30 tháng 1 năm 2011 |accessdateaccess-date =ngày 30 tháng 1 năm 2011}}</ref>, một anh hùng đến Trái Đất sau khi hành tinh của anh ta bị hủy diệt. Anh được Jonathan và Martha Kent nuôi lớn và trở thành nhà báo của tòa soạn Daily Planet.
* [[Amy Adams]] vai [[Lois Lane]]<ref>{{Chú thích web |họ 1=Arrant |tên 1=Chris |url=http://splvaihpage.mtv.com/2011/03/29/superman-amy-adams-lois-lane-2/ |tiêu đề=Is Superman's New Lois Lane Really Too Old For The Man Of Steel? |ngày truy cập=ngày 29 tháng 3 năm 2011 |ngày tháng=ngày 29 tháng 3 năm 2011 |nhà xuất bản=MTV }}{{Liên kết hỏng|date=2021-05-16 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>, một nhà báo của tòa soạn Daily Planet và là người yêu của Clark Kent.
* [[Michael Shannon]] vai Tướng Zod, một vị tướng người Krypton với sức mạnh giống như Superman<ref>{{chú thích báo | first=Gregg |last=Kilday | title =Michael Shannon Set to Play Villain General Zod in 'Man of Steel' | newspaper= [[The Hollywood Reporter]] | date = ngày 10 tháng 4 năm 2011 | url = http://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/michael-shannon-set-play-villain-176799 | accessdateaccess-date = 2011-04-11}}</ref>.
* [[Kevin Costner]] và [[Diane Lane]] vai Jonathan và Martha Kent<ref>{{Chú thích web |url=http://www.pvaitemagazine.com/articles/2011/03/kevin-costner-joins-zack-snyders-superman-reboot.html |tiêu đề=Kevin Costner Joins Zack Snyder's Superman Reboot |nhà xuất bản=Pvaitemagazine.com |ngày tháng=ngày 18 tháng 3 năm 2011 |ngày truy cập=ngày 4 tháng 8 năm 2011 }}{{Liên kết hỏng|date=2021-05-16 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>, bố mẹ nuôi của Clark Kent.
* [[Laurence Fishburne]] vai Perry White, tổng biên tập của tòa soạn Daily Planet, là sếp của Lois Lane and Clark Kent.
Dòng 87:
Trang [[Metacritic]] cho bộ phim điểm trung bình 55/100, dựa trên 47 nhận xét, cho thấy một kết quả "trung bình".<ref name="mc">{{Chú thích web |tiêu đề=Man of Steel Reviews - Metacritic |url=http://www.metacritic.com/movie/man-of-steel |nhà xuất bản=[[Metacritic]] |ngày truy cập=ngày 16 tháng 6 năm 2013}}</ref> [[CinemaScore]] khảo sát khán giả dưới 18 cho kết quả "A-", và kết quả "A" cho đối tượng trên 50 tuổi, trên thang từ "A+ tới F".<ref>{{Chú thích web|tác giả 1=Nikki Finke|tiêu đề=‘Man Of Steel’ Soars To $200.3M Worldwide In First 4 Days As #1: Record June Domestic Opening Of $128.7M, International $71.6M|url=http://www.deadline.com/2013/06/man-of-steel-beginning-worldwide-release-record-opening-day-in-the-philippines/|nhà xuất bản=Deadline|ngày tháng=ngày 17 tháng 6 năm 2013|ngày truy cập=ngày 17 tháng 6 năm 2013}}</ref>
 
''Man of Steel'' đạt doanh thu 128,681,486 USD tại Bắc Mỹ, tính tới 16 tháng 6 năm 2013, và khoảng 71,600,000 USD tại các nước khác tính tới 16 tháng 6 năm 2013, đạt tổng doanh thu toàn cầu 200,281,486 USD. Phim thu về 202.1 triệu USD trong cuối tuần công chiếu, trong đó có 17.5 triệu USD từ các rạp chiếu IMAX.<ref name="bxff-opng">{{chú thích báo|url=http://www.boxoffice.com/latest-news/ngày 13 tháng 6 năm 2013-overseas-man-of-steel-breaks-opening-day-records-in-the-philippines|title=UPDATED GLOBAL: 'Man Of Steel' Breaks $200M In Opening Weekend|date=ngày 16 tháng 6 năm 2013|accessdateaccess-date =ngày 17 tháng 6 năm 2013}}</ref>
 
===Giải thưởng===
Dòng 99:
|-
| rowspan="5" |2013
| rowspan="2" |[[NewNowNext Awards]]<ref>{{chú thích báo|title=2013 Nominees Cause You're Hot|url=http://www.newnownext.com/awards/2013/cause-youre-hot/|accessdateaccess-date =ngày 17 tháng 6 năm 2013}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=2013 Nominees Next Must-See Movie|url=http://www.newnownext.com/awards/2013/next-must-see-movie/|accessdateaccess-date =ngày 17 tháng 6 năm 2013}}</ref>
| Cause You're Hot
| Henry Cavill
Dòng 108:
| {{won}}
|-
| rowspan=3|[[Golden Trailer Awards]]<ref>{{chú thích báo|title=The 14th Annual Golden Trailer Award Nominees|url=http://www.goldentrailer.com/awards.gta14.php|accessdateaccess-date =ngày 17 tháng 6 năm 2013|archive-date = ngày 7 tháng 7 năm 2013-07-07 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130707100056/http://www.goldentrailer.com/awards.gta14.php|url-status=dead}}</ref>
| Áp phích phim bom tấn hè 2013 xuất sắc
| {{won}}
Dòng 129:
{{DC Extended Universe}}
{{Phim của DC Comics}}
{{DEFAULTSORT:Man of Steel}}
 
{{DEFAULTSORT:Man of Steel}}
[[Thể loại:Phim năm 2013]]
[[Thể loại:Phim Mỹ]]