Khác biệt giữa bản sửa đổi của “FedEx”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 2402:800:63B6:F59B:A08F:C864:1174:3C81 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TứThầnIshgar
Thẻ: Lùi tất cả
n clean up, AlphamaEditor...
Dòng 20:
|assets = {{increase}} [[Đô-la Mĩ|US$]] 25,633 tỉ (''2008'')
|equity = {{increase}} [[Đô-la Mĩ|US$]] 14,526 tỉ (''2008'')
|market cap = [[Đô-la Mĩ|US$]] 17,19 tỉ (''2009'')<ref name=zenobank>{{chú thích web |url=http://zenobank.com/index.php?symbol=FDX&page=quotesearch |title=Company Profile for FedEx Corporation (FDX) |accessdateaccess-date = ngày 2 tháng 10 năm 2008}}</ref>
}}
 
Dòng 28:
{{For|lịch sử của Federal Express|FedEx Express}}
 
Tập đoàn FedEx đăng ký tại [[Delaware]] vào ngày 2 tháng 10 năm 1997.<ref>Delaware Department of State, Division of Corporations, [https://delecorp.delaware.gov/tin/controller Online Services] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110721035421/https://delecorp.delaware.gov/tin/controller |date =2011-07- ngày 21 tháng 7 năm 2011}}; File No. 2803030.</ref> Tập đoàn FDX được thành lập vào tháng 1 năm 1998 sau khi Federal Express mua [[Roadway Services|Caliber System Inc.]]. Kể từ đó, FedEx bắt đầu cung cấp các dịch vụ khác bên cạnh dịch vụ vận chuyển nhanh. Các chi nhánh của Caliber gồm dịch vụ mặt đất kiện hàng nhỏ ''Roadway Package System'' (RPS), vận chuyển hàng hoá tốc hành ''[[Roberts Express]]'', vận chuyển hàng hoá nội vùng, nhỏ hơn trọng tải xe tải (less-than-truckload) ở miền Tây Hoa Kỳ ''[[Viking Freight]]'', vận chuyển hàng hoá qua đường hàng không giữa Hoa Kỳ và các nước Caribbean ''Caribbean Transportation Services'', cung cấp giải pháp kĩ thuật và giao nhận kho vận ''Caliber Technology'' và ''Caliber Logistics''. Tập đoàn FDX được thành lập để giám sát mọi hoạt động của các công ty này và bộ phận hàng không ban đầu của mình là ''Federal Express''.<ref name="about.fedex.designcdt.com">http://about.fedex.designcdt.com/our_company/company_information/fedex_history</ref>
 
Tháng 1 năm 2000, Tập đoàn FDX đổi tên thành Tập đoàn FedEx và thay đổi tên của các chi nhánh. Federal Express trở thành [[FedEx Express]], RPS trở thành [[FedEx Ground]], Roberts Express trở thành FedEx Custom Critical, còn Caliber Logistics và Caliber Technology được kết hợp trở thành FedEx Global Logistics. Một chi nhánh mới là FedEx Corporate Services được thành lập để tập trung hoá dịch vụ bán hàng, tiếp thị, chăm sóc khách hàng cho tất cả các chi nhánh. Tháng 2 năm 2000, FedEx mua lại công ty giao nhận kho vận quốc tế [[Tower Group International]]. FedEx cũng mua công ty thông tin thuế và dịch vụ hải quan WorldTariff. TowerGroup và WorldTariff được đổi tên thành [[FedEx Trade Networks]].<ref name="about.fedex.designcdt.com"/>
 
Tháng 2 năm 2004, Tập đoàn FedEx mua công ty tư nhân Kinko's Inc. và đổi tên thành FedEx Kinko's. Điều này giúp mở rộng hệ thống bán lẻ của FedEx đến đại chúng. Sau thương vụ này, mọi cơ sở của FedEx Kinko's chỉ cung cấp dịch vụ vận chuyển cho FedEx.<ref name="about.fedex.designcdt.com"/> Tháng 6 năm 2008, FedEx không dùng tên Kinko's cho các trung tâm vận chuyển của mình nữa mà chuyển sang tên [[FedEx Office]].<ref>[http://blog.marketingdoctor.tv/2008/06/03/marketing-101-fed-ex.aspx" The Marketing Doctor Says: FedEx Does It Again!"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090605025342/http://blog.marketingdoctor.tv/2008/06/03/marketing-101-fed-ex.aspx |date =2009-06-05 ngày 5 tháng 6 năm 2009}} Marketing Doctor Blog. 3 tháng 6 năm 2008.</ref><ref>[http://www.businessweek.com/innovate/content/jun2008/id2008069_075908.htm "FedEx Ditches Kinko's"]'' Business Week''. 3 tháng 6 năm 2008.</ref>
 
Tháng 9 năm 2004, FedEx tiếp quản công ty gom hàng Parcel Direct và đổi tên thành [[FedEx Ground|FedEx SmartPost]].<ref name="about.fedex.designcdt.com"/>
Dòng 42:
[[Tập tin:Fedexgroundtruck.jpg|nhỏ|phải|Xe tải giao hàng của FedEx Ground]]
[[Tập tin:Fedex truck.jpg|nhỏ|phải|Xe tải của FedEx Freight]]
* '''[[FedEx Express]]''' ("Ex" màu cam): công ty vận chuyển qua đêm, và là công ty khởi đầu của FedEx. Cung cấp dịch vụ hàng không vào ngày hôm sau trong nước Mĩ và dịch vụ quốc tế vào thời gian định trước. FedEx Express vận hành đội máy bay dân sự lớn thứ nhì trên thế giới (sau [[Delta Air Lines]]) và đội máy bay thân rộng dân sự lớn nhất thế giới. FexEx Express cũng vận tải hàng hoá hơn bất cứ hãng hàng không nào.<ref name="WATS freight">{{chú thích web | publisher = [[International Air Transport Association]] | date = 2006 | title = WATS Scheduled Freight Tonne - Kilometres | url = http://www.iata.org/ps/publications/wats-freight-km.htm | ngày truy cập = 2010-04-20 | archive-date = 2010-01-ngày 30 tháng 1 năm 2010 | archive-url = https://web.archive.org/web/20100130014458/http://www.iata.org/ps/publications/wats-freight-km.htm |url-status=dead }}</ref>
** '''Caribbean Transport Services''': Là bộ phận của ''FedEx Freight'' cho đến năm 2008. Cung cấp dịch vụ chuyển hàng giữa nước Mĩ lục địa, [[Puerto Rico]], [[Cộng hòa Dominica|Cộng hoà Dominica]] và các đảo [[Vùng Caribe|Caribbean]] khác.
* '''[[FedEx Ground]]''' ("Ex" màu xanh lá): Bảo đảm giao hàng theo ngày định trước trong lãnh thổ [[Canada]] và Hoa Kỳ ở mức tiết kiệm chi phí so với FedEx Express theo thời gian định trước. Sử dụng đội xe tải lơn sở hữu bởi các công ty độc lập và các tài xế là những người ký hợp đồng độc lập kiểm soát tuyến đường và khu vực giao hàng riêng. Trước đây là [[Roadway Services|Roadway Package System (RPS)]].<ref>[http://about.fedex.designcdt.com/our_company/company_information/fedex_ground FedEx Ground | About FedEx<!-- Bot generated title -->]</ref>
** '''FedEx Home Delivery''': Bộ phận của FedEx Ground, chuyên giao hàng cho cư dân từ thứ 3 đến thứ 7 trong tuần, và cung cấp các chọn lựa giao hàng linh hoạt cho người nhận ở nơi cư trú. Lô-gô có hình vẽ một chú chó ngoạm gói hàng. FedEx Home Delivery chỉ hoạt động trong lãnh thổ Hoa Kỳ. Tại Canada, ''FedEx Ground'' thực hiện giao hàng cho cả công ty lẫn cư dân.<ref>[http://fedex.com/us/services/us/homedelivery/index.html fedex service info - u.s. - home delivery<!-- Bot generated title -->]</ref>
** '''FedEx SmartPost''': Gom hàng từ các nhà buôn như các công ty thương mại điện tử và bán hàng theo danh mục. Giao hàng đến nơi cuối thông qua [[Sở bưu điện Hoa Kỳ]] (''[United States Postal Service''). Trước đây là công ty ''Parcel Direct'' cho đến khi FedEx mua lại với giá $120M vào năm 2004.<ref>[http://about.fedex.designcdt.com/our_company/company_information/fedex_smartpost FedEx SmartPost | About FedEx<!-- Bot generated title -->]</ref>
* '''FedEx Freight''' ("Ex" màu đỏ): Vận chuyển nhỏ hơn tải trọng xe tải (less-than-truckload [LTL]) và các dịch vụ chuyên chở hàng hoá khác. Là nhà vận chuyển LDL lớn thứ hai ở Hoa Kỳ, với doanh thu $4,5 tỉ trong năm 2008.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.logisticsmgmt.com/article/CA6649203.html |ngày truy cập=2010-04-20 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date =2009-07- ngày 28 tháng 7 năm 2009 |archive-url=https://web.archive.org/web/20090728063115/http://www.logisticsmgmt.com/article/CA6649203.html |url-status=dead }}</ref>
** '''FedEx Custom Critical''' ("Ex" màu xanh dương): Giao các kiện hàng hoá khẩn, có giá trị cao hoặc độc hại bằng xe tải và phi cơ thuê riêng. Freight không nhận vận chuyển thực phẩm dễ hỏng, cồn, vật nuôi gia súc, hàng hoá gia dụng, chất thải độc hại và tiền.<ref name="prohibited">{{chú thích web|url=http://www.fedex.com/us/customersupport/customcritical/faq/services.html|date=ngày 12 tháng 9 năm 2007|title="Fedex Custom Critical FAQ"|ngày truy cập=2010-04-20|archive-date =2010-04- ngày 18 tháng 4 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100418174831/http://www.fedex.com/us/customersupport/customcritical/faq/services.html}}</ref> Tài xế là những người ký hợp đồng độc lập. Tại Mexico, sử dụng các nhà chuyên chở nối chuyến (interline). Trước đây là ''Roberts Cartage'' hay ''Roberts Express''.
** '''FedEx Freight, Inc''': Trước đây là [[American Freightways]] và [[Viking Freight]].
** '''FedEx Freight Canada''': Trước đây là '''Watkins Canada Express'''.
Dòng 69:
| title = Fredrick Smith: No Overnight Success
| url= http://www.businessweek.com/magazine/content/04_38/b3900031_mz072.htm
| accessdateaccess-date = ngày 30 tháng 10 năm 2007}}
 
* {{chú thích
Dòng 76:
| title = The Inspiration Behind Federal Express: A Central Hub
| url= http://www.rd.com/columnists/maria-bartiromo/the-inspiration-behind-federal-express/article28892-1.html
| accessdateaccess-date = ngày 30 tháng 10 năm 2007}}
 
== Liên kết ngoài ==