Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiểu đoàn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Hồi sửa về bản sửa đổi 66546093 của Tuyetchieu12 (talk)
Thẻ: Twinkle Lùi sửa Đã bị lùi lại
n Reverted to revision 22528237 by Minh Tâm-T41-BCA (talk)
Thẻ: Lùi sửa
Dòng 4:
}}
{{tầm nhìn hẹp}}
'''Tiểu đoàn''' (thuật mộtngữ [[đơntiếng vị quân độiAnh]],: thường'''Battalion''') bao gồmđơn 300vị đếnnhỏ 1000của binhtổ chức dođơn mộtvị [[trungquân tá]] chỉ huyđội, gồm được600-1500 chialính, thànhphân mộtra sốnhiều [[đại đội]]. Chỉ một số quốc gia, cáchuy tiểu đoàn chỉ là [[bộtrung binh]],. trongNhiều khitiểu đoàn nhữngkết nướchợp khác,thành cácmột tiểu[[trung đoàn]] hay các[[lữ tổ chức cấp đơn vịđoàn]].
 
Một== tiểuTiểu đoàn của Quân đội nhânNhân dân Việt Nam (ký hiệu là '''D''') bao gồm:==
Thuật ngữ "tiểu đoàn" lần đầu tiên được sử dụng trong tiếng Ý là ''battaglione'' không muộn hơn [[thế kỷ 16]]. Nó bắt nguồn từ từ tiếng Ý cho ''battle (trận chiến)'', ''battaglia''. Việc sử dụng đầu tiên của ''battalion (tiểu đoàn)'' trong [[tiếng Anh]] là vào những năm 1580, và cách sử dụng đầu tiên có nghĩa là "một phần của trung đoàn" là từ năm 1708.
Tiểu đoàn là đơn vị chiến đấu cơ bản của [[Quân đội nhânNhân dân Việt Nam]] và quân đội một số nước có quy mô quân thường trực dưới 1 triệu quân.
 
==Một Tiểutiểu đoàn của Quân đội nhânNhân dân Việt Nam ==(ký hiệu là '''D''') bao gồm:
* Tiểu đoàn bộ: Ban chỉ huy tiểu đoàn, có số lượng cán bộ chiến sĩ tương đương 1 đại đội, bao gồm chỉ huy tiểu đoàn, cơ quan chính trị, tham mưu, vệ binh, trinh sát, thông tin; 3 đại đội bộ binh; 1 đại đội hỏa lực chia ra thành các trung đội [[B40]]/[[Súng chống tăng B41|B41]], đại liên, súng cối, chống tăng, phòng không,...; các trung đội công binh, quân y, vận tải, hậu cần, kỹ thuật.
Tiểu đoàn là đơn vị chiến đấu cơ bản của [[Quân đội nhân dân Việt Nam]] và quân đội một số nước có quy mô quân thường trực dưới 1 triệu quân.
* 3 đại đội bộ binh.
* 1 đại đội hỏa lực chia ra thành các trung đội B40/B41, đại liên, cối, chống tăng, phòng không,...
* Các trung đội công binh, quân y, vận tải, hậu cần, kỹ thuật.
 
* Tiểu đoàn tăng- thiết giáp có từ 15-30 xe.
Một tiểu đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam (ký hiệu là '''D''') bao gồm:
 
* Tiểu đoàn hỏa lực, pháo binh, cao xạ có từ 8-12 khẩu.
* Tiểu đoàn bộ: Ban chỉ huy tiểu đoàn, có số lượng cán bộ chiến sĩ tương đương 1 đại đội, bao gồm chỉ huy tiểu đoàn, cơ quan chính trị, tham mưu, vệ binh, trinh sát, thông tin; 3 đại đội bộ binh; 1 đại đội hỏa lực chia ra thành các trung đội [[B40]]/[[Súng chống tăng B41|B41]], đại liên, súng cối, chống tăng, phòng không,...; các trung đội công binh, quân y, vận tải, hậu cần, kỹ thuật.
 
* Tiểu đoàn tăng-thiết giáp có từ 15-30 xe.
* Tiểu đoàn tên lửa đất đối không có từ 3 đến 6 dàn phóng, từ 6 đến 12 đạn trên bệ và 1 đến 2 cơ số đạn dự trữ.
* Tiểu đoàn hỏa lực, pháo binh, cao xạ có từ 8-12 khẩu.
* Tiểu đoàn tên lửa đất đối không có từ 3 đến 6 dàn phóng, từ 6 đến 12 đạn trên bệ và 1 đến 2 cơ số đạn dự trữ.
 
Tổng quân số một tiểu đoàn gồm từ 300 đến dưới 1.000 người (tùy theo quân, binh chủng và trang thái chiến đấu).
 
==ThamChú khảothích==
{{Thamtham khảo|30em}}
 
==Tham khảo==