Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bột kết”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 65718587 của Hồ Đức Hải (thảo luận) |
clean up, general fixes using AWB |
||
Dòng 11:
Bột kết là một loại đá trầm tích mảnh vụn. Như tên gọi của nó ngụ ý, nó chứa chủ yếu (trên 2/3) các hạt kích thước [[bột (vật liệu hạt)|bột]], được xác định như là các hạt lớn hơn 3,9 [[micrômét]] nhưng nhỏ hơn 62,5 micrômét, tương đương với giá trị của [[kích thước hạt|φ]] từ 4 tới 8 trên [[Kích thước hạt#Thang phi Krumbein|Thang phi (φ) Krumbein]].
Bột kết khác một cách đáng kể với [[sa thạch]] do các lỗ xốp nhỏ hơn của chúng cũng như khả năng chứa các thành phần [[đất sét|sét]] cao hơn.
Mặc dù thường bị nhầm lẫn với [[đá phiến sét]] nhưng bột kết không có sự phân phiến dọc theo các mặt phẳng ngang, một tính chất điển hình của đá phiến sét.<ref name="blatt-etal-1980-381-382"/> Nói chung sự phân phiến ở bột kết là không rõ ràng, trừ khi nó có một vài đặc tính của đá phiến sét, và nó có xu hướng bị [[phong hóa]] ở các góc nghiêng không dính dáng gì với móng. Bột kết có thể chứa các [[khối kết hạch]].
[[Đá bùn]] và [[đá phiến sét]] đều chứa [[bùn]], một vật liệu bao gồm hỗn hợp bột và sét.
Bột kết là các thành phần địa chất quan trọng trong các hệ tầng nào đó, chẳng hạn như ở [[đồi Muldraugh]] tại [[Kentucky]].
==Tham khảo==
* {{
{{tham khảo|30em}}
==Đọc thêm==
* Folk R. L., 1965, [http://www.lib.utexas.edu/geo/folkready/folkprefrev.html ''Petrology of sedimentary rocks'', phiên bản PDF] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060214063526/http://www.lib.utexas.edu/geo/folkready/folkprefrev.html |date =
* Williams Howel, Francis J. Turner và Charles M. Gilbert, 1954. ''Petrography'', W. H. Freeman.
{{Các trầm tích}}
|