Đội tuyển bóng đá quốc gia Quần đảo Solomon
Đội tuyển bóng đá quốc gia Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Quần đảo Solomon do Liên đoàn bóng đá Quần đảo Solomon quản lý.
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Bonitos | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Quần đảo Solomon | ||
Liên đoàn châu lục | OFC (Châu Đại Dương) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Stanley Waita (tạm quyền) | ||
Đội trưởng | Benjamin Totori | ||
Thi đấu nhiều nhất | Henry Fa'arodo (61) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Commins Menapi (34)[1] | ||
Sân nhà | Sân vận động Lawson Tama | ||
Mã FIFA | SOL | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 133 ![]() | ||
Cao nhất | 120 (10.2007, 4.2008) | ||
Thấp nhất | 200 (1-3.2016) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 159 ![]() | ||
Cao nhất | 109 (9.2005) | ||
Thấp nhất | 177 (11.2016) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Fiji; 30 tháng 8 năm 1963) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Papua New Guinea; tháng 9 năm 1991) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Fiji; 17 tháng 12 năm 1963) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Đại Dương | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 1980) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân, 2004 |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển quần đảo Solomon là trận gặp đội tuyển New Hebrides (nay là Vanuatu) vào năm 1963. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Đại Dương 2004 và 3 tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương giành được vào các năm 1991, 1995, 2011.
Danh hiệu sửa
Thành tích tại giải vô địch thế giới sửa
Cúp bóng đá châu Đại Dương sửa
Cúp bóng đá châu Đại Dương | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1973 | Không tham dự | |||||||
1980 | Vòng bảng | 8th | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 21 |
1996 | Hạng 3 | 3rd | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 |
1998 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2000 | Hạng 3 | 3rd | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 10 |
2002 | Vòng bảng | 6th | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 9 |
2004 | Á quân | 2nd | 7 | 3 | 1 | 3 | 10 | 17 |
2008 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2012 | Bán kết | 4th | 5 | 1 | 2 | 2 | 5 | 6 |
2016 | Hạng 4 | 4th | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 4 |
Tổng cộng | 1 lần á quân |
7/10 | 28 | 7 | 4 | 17 | 31 | 70 |
Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương sửa
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1963 | Hạng 4 | 4th | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 26 |
1966 | Vòng 1 | 6th | 2 | 0 | 1 | 1 | 4 | 12 |
1969 | Hạng 6 | 6th | 5 | 0 | 1 | 4 | 8 | 19 |
1971 | Không tham dự | |||||||
1975 | Hạng 3 | 3rd | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 8 |
1979 | 3rd | 5 | 4 | 0 | 1 | 24 | 5 | |
1983 | Vòng 1 | 10th | 3 | 1 | 0 | 2 | 0 | 11 |
1987 | Không tham dự | |||||||
1991 | Á quân | 2nd | 5 | 4 | 1 | 0 | 12 | 3 |
1995 | 2nd | 6 | 4 | 0 | 2 | 34 | 10 | |
2003 | Vòng 1 | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 14 | 4 |
2007 | Hạng 4 | 4th | 6 | 4 | 0 | 2 | 23 | 6 |
2011 | Á quân | 2nd | 7 | 5 | 0 | 2 | 21 | 6 |
2015 | Không tham dự | |||||||
2019 | Vòng 1 | 7th | 5 | 2 | 1 | 2 | 30 | 9 |
Tổng cộng | 3 lần á quân | 12/15 | 55 | 29 | 6 | 20 | 185 | 119 |
Đội hình sửa
Đây là đội hình đã hoàn thành vòng loại World Cup 2022.
Số liệu thống kê tính đến ngày 30 tháng 3 năm 2022 sau trận gặp New Zealand.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Philip Mango | 28 tháng 8 năm 1995 | 26 | 0 | Central Coast |
12 | TM | Harold Nauania | 10 tháng 10 năm 1997 | 0 | 0 | Waneagu United |
23 | TM | Junior Petua | 30 tháng 12 năm 2003 | 0 | 0 | Honiara City |
2 | HV | Hadisi Aengari | 23 tháng 10 năm 1988 | 43 | 0 | Solomon Warriors |
3 | HV | Ian Kalu | 16 tháng 7 năm 1999 | 4 | 0 | Waneagu United |
4 | HV | Leon Kofana | 22 tháng 6 năm 2002 | 4 | 0 | Henderson Eels |
5 | HV | Javin Wae | 17 tháng 11 năm 2002 | 2 | 0 | Central Coast |
13 | HV | Junior David | 22 tháng 9 năm 2001 | 0 | 0 | Honiara City |
16 | HV | David Supa | 21 tháng 12 năm 2000 | 1 | 0 | Isabel United |
18 | HV | Prince Tahunipue | 13 tháng 1 năm 1995 | 4 | 0 | Henderson Eels |
HV | Ronny Mani | 23 tháng 11 năm 1989 | 0 | 0 | Waneagu United | |
6 | TV | Don Keana | 9 tháng 9 năm 2000 | 2 | 0 | Waneagu United |
7 | TV | Atkin Kaua | 4 tháng 4 năm 1996 | 25 | 5 | Laugu United |
8 | TV | Jerry Donga | 31 tháng 1 năm 1991 | 28 | 4 | Solomon Warriors |
10 | TV | Micah Lea'alafa (đội trưởng) | 1 tháng 6 năm 1991 | 19 | 6 | Waneagu United |
11 | TV | Gagame Feni | 21 tháng 8 năm 1992 | 27 | 13 | Kossa |
14 | TV | Tigi Molea | 24 tháng 9 năm 1992 | 3 | 0 | Solomon Warriors |
15 | TV | Molis Junior Gagame | 14 tháng 9 năm 1999 | 1 | 0 | Solomon Warriors |
17 | TV | Alwin Hou | 18 tháng 9 năm 1996 | 8 | 5 | Solomon Warriors |
22 | TV | William Komasi | 10 tháng 6 năm 2000 | 3 | 0 | Central Coast |
TV | Carlos Liomasia | 17 tháng 9 năm 1994 | 0 | 0 | Real Kakamora | |
9 | TĐ | Adrian Mara | 1 tháng 8 năm 1998 | 6 | 4 | Henderson Eels |
19 | TĐ | Joses Nawo | 3 tháng 5 năm 1988 | 37 | 7 | Kossa |
20 | TĐ | Raphael Lea'i | 9 tháng 9 năm 2003 | 5 | 4 | Henderson Eels |
21 | TĐ | Ali Mekawir | 27 tháng 7 năm 2000 | 2 | 0 | Waneagu United |
Tham khảo sửa
- ^ Soccer: the Ultimate Guide. DK Publishing. ngày 19 tháng 4 năm 2010. tr. 108. ISBN 978-0-7566-6318-6. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập 20 tháng 7 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài sửa
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Quần đảo Solomon Lưu trữ 2012-05-13 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA